Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 6
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Giải Sinh Học Lớp 6
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
Giải Bài Tập Sinh Học 6 – Bài 37: Tảo giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 37 trang 123: Bằng mắt thường hãy chú ý đến màu sắc và kích thước của sợi tảo. Sau đó hãy quan sát kĩ H.37.1 (phóng đại qua kính hiển vi một phần sợi tảo). Nêu nhận xét về hình dạng và cấu tạo của tảo xoắn.
Trả lời:
– Màu xanh lục, sợi mảnh dài
– Cấu tạo: từ các tế bào có dạng hình chữ nhật nối tiếp nhau, mỗi tế bào có 1 nhân, vách tế bào, có thể màu có cấu tạo từ diệp lục.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 37 trang 123: Quan sát một đoạn rong mơ trên mẫu thật hoặc qua hình vẽ (H.37.2). Nhận xét đặc điểm của rong mơ.
Trả lời:
– Rong mơ có màu nâu vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu nâu.
– Ngoài sinh sản sinh dưỡng, rong mơ còn sinh sản hữu tính (kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
Câu 1 trang 125 Sinh học 6: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những điểm gì khác nhau và điểm gì giống nhau?
Trả lời:
Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ.
– Tảo xoắn : Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
– Rong mơ: cơ thể đa bào. có màu nâu. dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
Điếm giống và khác nhau giữa tảo xoẳn và rong mơ
– Những điểm giống nhau:
+ Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.
+ Đều phân bố trong môi trường nước.
+ Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.
+ Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.
+ Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.
– Những điếm khác nhau:
Tảo xoắn | Rong mơ | |
Phân bố | Môi trường nước ngọt (ao. hồ, đầm…) | Môi trường nước mặn (biển) |
Cấu tạo | – Có màu lục do chỉ chứa chất diệp lục.
– Cơ thể có dạng sợi |
– Ngoài diệp lục còn có màu nâu do có chất sắc tố phụ màu nâu.
– Cơ thể có dạng cành cây. |
Sinh sản | Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp giữa hai tế bào gần nhau. | Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu. |
Câu 2 trang 125 Sinh học 6: Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự?
Trả lời:
– Không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự là vì:
– Mặc dù rong mơ cũng có dạng giống như một cây xanh (thân, lá, quả) nhưng đó không phải là thân. lá… thật sự. bộ phận giống quả chỉ là những phao nổi, bên trong chứa khí, giúp rong mơ có thế đứng thẳng trong nước.
Câu 3 trang 125 Sinh học 6: Sau khi tìm hiểu một vài tảo, em có nhận xét gì về tảo nói chung? (phân bố, cấu tạo).
Trả lời:
Nhận xét chung về các loài tảo (phân bố và cấu tạo).
– Phân bố: Chúng sống ở môi trường nước ngọt (tảo xoắn) và ở môi trường nước biển (rong mơ).
– Cấu tạo: cơ thể đơn hào hay đa bào, có cấu tạo đơn giản, (chưa có rễ, thân, lá), có thể màu trong cấu tạo tế bào.
Câu 4 trang 125 Sinh học 6: Đánh dấu X vào ( . . . ) cho ý trả lời đúng trong câu sau: Tảo là thực vật bậc thấp vì:
( . . . ) Cơ thể có cấu tạo đơn bào
( . . . ) Sống ở nước
( . . . ) Chưa có rễ, thân, lá thật sự
Trả lời:
( . . . ) Cơ thể có cấu tạo đơn bào
( . . . ) Sống ở nước
( X ) Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
Câu 5 trang 125 Sinh học 6: Quan sát bằng mắt thường một cốc nước máy hoặc nước mưa và một cốc nước ao hoặc nước hồ lấy ở trên mặt, chỗ có nhiều váng càng tốt, em thấy có gì khác nhau về màu nước. Giải thích?
Trả lời:
Các em hãy lấy một cốc nước máy (hoặc nước mưa) và lấy trên mặt nước một cốc nước ao (hoặc nước hồ) chỗ có nhiều váng, rồi quan sát xem có gì khác nhau về màu nước. Sau đó dùng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng trên.