Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 53: Môi trường sống và sự vận động di chuyển giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 53 trang 172: Kẻ đường mũi tên cho từng đại diện theo như mẫu hình 53.1.
Trả lời:
– Vịt trời: đi chạy, bơi, bay
– Gà lôi: đi chạy, bay
– Hươu: đi chạy
– Châu chấu: bò, bay
– Vượn: leo trèo chuyền cành bằng cách cầm nắm, đi chạy
– Giun đất: bò
– Dơi: bay
– Kanguru: nhảu đồng thời bằng hai chân sau
– Cá chép: bơi
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 53 trang 174: Đọc bảng sau, điền vào cột trống của bảng tên những đại diện động vật sao cho tương ứng với các đặc điểm của cơ quan di chuyển.
Bảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vật
Trả lời:
Câu 1 trang 174 Sinh học 7: Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển.
Trả lời:
– 3 hình thức di chuyển: vịt trời, ngỗng trời (đi chạy, bơi, bay)
– 2 hình thức di chuyển:
+ Gà lôi: đi chạy, bay
+ Châu chấu: bay, bò
– 1 hình thức di chuyển:
+ Hươu, voi, trâu, bò, lợn: đi chạy
+ Cá, tôm, mực: bơi
Câu 2 trang 174 Sinh học 7: Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới Động vật. Cho ví dụ.
Trả lời:
– Có nhiều hình thức di chuyển thích nghi với đời sống của chúng (châu chấu, bồ câu)
– Các động tác di chuyển linh hoạt, đa dạng thích nghi với điều kiện sống của loài (bàn tay Linh trưởng phù hợp đời sống leo trèo, cầm nắm).
– Tốc độ di chuyển tăng lên (hươu, hổ, báo…)