Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 18: Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Sách giải bài tập công nghệ 8 – Bài 18: Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 18 trang 60: Qua quan sát chiếc xe đạp, em hãy nêu tên những chi tiết bộ phận của xe làm bằng kim loại?
Lời giải:
Chân chống, vành xe, tay cầm, khung xe, xích, …
Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 18 trang 60: Em hãy cho biêt những sản phẩm dưới đây thường làm bằng những vật liệu gì?
Lời giải:
Sản phẩm | Lưỡi kéo cắt giấy | Lưỡi cuốc | Móc khóa cửa | Chảo rán | Lõi dây dẫn điện | Khung xe đạp |
Loại vật liệu | Thép không gỉ | Sắt | Thép hợp kim ti tan | Gang, nhôm | Đồng, nhôm, vàng | Hợp kim nhôm |
Lời giải:
Vật dụng | Áo mưa | Can nhựa | Vỏ ổ cắm điện | Vỏ quạt điện | Vỏ bút bi | Thước nhựa |
Loại chất dẻo | Dẻo nhiệt | Dẻo nhiệt | Dẻo nhiệt rắn | Dẻo nhiệt rắn | Dẻo nhiệt rắn | Dẻo nhiệt |
Trả lời câu hỏi Công nghệ 8 Bài 18 trang 61: Hãy kể tên sản phẩm cách điện làm bằng cao su.
Lời giải:
– Vỏ tay cầm của kìm cách điện.
– Găng tay cao su.
– Ủng cao su.
– Áo bảo hộ cao su.
Lời giải:
– Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng
– Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm
Lời giải:
– Tính cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền.
– Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng
– Tính chất hóa học: tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.
– Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tình rèn, …
– Dựa vào tính công nghệ để biết được khả năng cũng như mục đích, tác dụng của vật liệu để gia công sản xuất sao cho phù hợp.
Lời giải:
Kim loại | Phi kim loại |
– Vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc. – Có kim loại đen và kim loại màu. |
– Dẫn điện, nhiệt kém. – Dễ gia công, không bị oxy hóa, ít mài mòn. – Chất dẻo, cao su |
Kim loại đen | Kim loại màu |
– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon. – Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần. – Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo. – Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy). |
– Chủ yếu là các kim loại còn lại. – Dưới dạng hợp kim. – Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt. – Ít bị oxy hóa. – Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện. |
Lời giải:
– Vật liệu kim loại:
Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
– Vật liệu phi kim:
Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.
Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.