Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 9
- Giải Sinh Học Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 9
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 9
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 9
Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9 – Bài tập tự luận trang 52, 53 SBT Sinh học 9 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Bài 1 trang 52 SBT Sinh học 9: Gen B dài 4080 oA, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Gen B đột biến thành gen b. Khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen b kém gen B là 5A và 4G.
Xác định số nuclêôtit từng loại của gen b.
Lời giải:
A = T = 955 nuclêôtit.
G = X = 236 nuclêôtit
Bài 2 trang 52 SBT Sinh học 9: Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó có A = 1/2 G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nuclêôtit của 2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Xác định kiểu đột biến từ gen B thành gen b.
Lời giải:
Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Bài 3 trang 52 SBT Sinh học 9: Một mạch của gen B mạch kép có 120T, 240A, 360X và 480G. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 2398 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến từ gen B thành gen b.
Lời giải:
Mất 1 cặp nuclêôtit.
Bài 4 trang 52 SBT Sinh học 9: Gen S đột biến thành gen s. Gen S và s tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Xác định dạng đột biến xảy ra với gen S.
Lời giải:
Mất 2 cặp nuclêôtit.
Bài 5 trang 52 SBT Sinh học 9: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau :
Gen bẹ lá màu nhạt – gen lá láng bóng – gen có lông ở lá – gen màu sôcôla ở lá bì. Người ta phát hiện ở một số dòng ngô đột biến có trật tự như sau :
Gen bẹ lá màu nhạt – gen có lông ở lá – gen lá láng bóng – gen màu sôcôla ở lá bì!
Dạng đột biến nào đã xảy ra ?
Lời giải:
Đảo đoạn
Bài 6 trang 53 SBT Sinh học 9: Một loài có gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Khi cho lai hai cá thể mang thể ba AAa giao phấn với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như thế nào ?
Lời giải:
17 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Bài 7 trang 53 SBT Sinh học 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa được F1 . F1 giao phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
Lời giải:
35 quả đỏ : 1 quả vàng.
Bài 8 trang 53 SBT Sinh học 9: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con như thế nào ?
Lời giải:
1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
Bài 9 trang 53 SBT Sinh học 9: Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24 NST. Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể trong loài sau đây khi biết rằng :
1. 1 tế bào của cá thể D nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng đang ở kì sau có 352 NST.
2. 1 tế bào của cá thể E nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 crômatit.
Lời giải:
1. Số lượng NST trong tế bào cá thể D bằng 22.
2. Số lượng NST trong tế bào cá thể E bằng 26.