Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 77 VBT Địa lí 9: Dựa vào lược đồ sau
a) Điền tên các tỉnh, thành phố của Đông Nam Bộ vào chỗ chấm (…).
b) Nêu tóm tắt ý nghĩa ý trí địa lí của vùng.
Lời giải:
a)
Vùng Đông Nam Bộ bao gồm: thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
b) Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ:
– Gần các vùng nguyên liệu lớn của cả nước: Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
– Giáp vùng biển thuận lợi để phát triển kinh tế biển đặc biệt đây là vùng biển giàu tiềm năng về dầu khí.
– Giáp với ngã tư đường hàng hải và hàng không thế giới.
– Có TP. Hồ Chí Minh- trung tâm văn hóa chính trị, đầu mối quan trọng của vùng cũng như cả nước.
Như vậy vùng Đông Nam Bộ có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội, giao lưu, trao đổi với các vùng khác và các nước trong khu vực và thế giới.
Bài 2 trang 78 VBT Địa lí 9: Dựa vào bài học, hãy điền những nội dung phù hợp để hoàn chỉnh sơ đồ sau
Lời giải:
Bài 3 trang 78 VBT Địa lí 9:
a) Dựa vào bảng dưới đây, hãy so sánh các tiêu chí phát triển dân cư, xã hội của Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước=100%). Ghi kết quả vào ô trống trong cột “Đông Nam Bộ so với cả nước”.
b) Viết nhận xét tóm tắt về tình hình dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ.
Lời giải:
a)
Tiêu chí | Năm | Đông Nam Bộ | Cả nước | Đông Nam Bộ so với cả nước (%) |
Thu nhập bình quân đầu người/tháng(nghìn đồng) | 2012 | 3016,4 | 1999,8 | 150,8 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) | 2009 | 96,7 | 94,0 | 102,9 |
Tuổi thọ trung bình (năm) | 2009 | 74,6 | 72,8 | 102,5 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 2014 | 62,7 | 33,1 | 189,4 |
b) – Tỉ lệ dân thành thị khá lớn, tỉ lệ dân thành thị của vùng so với cả nước là 189,4%.
– Đời sống dân cư khá ổn định, thu nhập bình quân đầu người cao gấp 1,5 lần cả nước (với 3016,4 nghìn đồng, cả nước là1999,8 nghìn đồng).
– Trình độ dân trí cao, tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước, so với cả nước là 102,5%.
– Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (của vùng là 74,6 tuổi, cả nước là 72,9 tuổi).
Bài 4 trang 79 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng nhất.
Lời giải:
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước do
X | A. Đông Nam Bộ có nhiều cơ hội việc làm với thu nhập cao hơn. |
B. điều kiện sống văn minh, hiện đại hơn. | |
C. khí hậu ấm áp, nhiều thắng cảnh tự nhiên nổi tiếng. | |
D. Đông Nam Bộ có nhiều vùng đất chưa khai phá. |
Bài 5 trang 79 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ TP. HỒ CHÍ MINH CHIA THEO THÀNH THỊ NÔNG THÔN (nghìn người)
Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Tổng | 4640 | 5275 | 6231 | 7347 | 7982 |
Thành thị | 3466 | 4376 | 5145 | 6114 | 6555 |
Nông thôn | 1174 | 899 | 1086 | 1233 | 1427 |
Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh.
Lời giải:
Biểu đồ thể hiện dân thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 1995-2014.
Bài 6 trang 80 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.
Lời giải:
Tỉ lệ dân hoạt động nông nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh đang giảm mạnh không phải do
A. nội thành mở rộng ra vùng ngoại ô. | |
B. dân cư hoạt động trong nông nghiệp chuyển sang hoạt động công nghiệp và dịch vụ. | |
C. một bộ phận dân nông thôn đi lập nghiệp ở nơi khác. | |
X | D. vùng ngoại thị bị ô nhiễm nặng, nông dân phải bỏ đi nơi khác. |