Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 9
- Giải Địa Lí Lớp 9 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 9
- Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 9
- Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 9
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 9
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 9
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 53 SBT Địa Lí 9: Dựa vào bảng 22.
Bảng 22. TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒN BẰNG SÔNG HỒNG, THỜI KÌ 1995-2007
(Đơn vị %)
Năm | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 | 2007 |
Dân số | 100,0 | 103,5 | 105,6 | 108,2 | 120,8 |
Sản lượng lương thực | 100,0 | 117,7 | 128,6 | 131,1 | 153,9 |
Bình quân lương thực theo đầu người | 100,0 | 113,8 | 121,8 | 121,1 | 110,0 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở vùng Đồng bằng sông Hồng, thời kì 1995-2007.
Lời giải:
Biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở vùng Đồng bằng sông Hồng, thời kì 1995-2007.
Bài 2 trang 54 SBT Địa Lí 9: Nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng về ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số với việc đảm bảo lương thực của Đồng Bằng sông Hồng.
A (tỉ lệ gia tăng dân số) | B (việc đảm bảo lương thực của vùng) |
Tỉ lệ gia tăng dân số |
a) Dân số của vùng sẽ giảm đi b) Bình quân lương thực/đầu người sẽ tăng lên c) Là điều kiện tuân lợi đẻ tăng bình quân lương thực/ đầu người. d) Nếu sản xuất lương thực của vùng ngày càng tăng thì việc đảm bảo lương thực của vùng ngày càng vũng chắc. |
Lời giải:
Nối cột (A) với các ý b, c ở cột (B).
Bài 3 trang 55 SBT Địa Lí 9: Ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng
1. Cây lương thực trồng trong vụ đông bao gồm ngô, khoai,… đều có năng xuất cao, ổn định.
2. Phát triển cây lương thực vụ đông là góp phần tăng nhanh về diện tích và sản lượng cây lương thực.
3. Cây lương thực vụ đông là nguồn thức ăn gia súc quan trọng.
4. Cây lương thực vụ đông là nguồn thức ăn chính của nhân dân.
5. Trồng cây lương thực vụ đông là góp phần giải quyết vững chắc vấn đề lương thực ở đồng bằng.
Lời giải:
Ý trả lời đúng: 1, 2, 3.
Bài 4 trang 55 SBT Địa Lí 9: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy nối ô chữ số (1)và ô chữ số (2) với những ô chữ thích hợp ở giữa đẻ nêu rõ những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng băng sông Hồng.
(1)Thuận lợi
(2)Khó khăn
a)Địa hình tương đối băng phẳng, đất phù sa máu mỡ.
b)Úng lụt về mùa mưa, hạn hán thiếu nước về mùa mưa ít.
c)Khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm quan năm và mưa theo mùa)
d)Nhiêu loại sâu bệnh, sau bệnh phát triển nhanh.
đ) Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, đáp ứng yêu cầu tập trung nhiều lao động trong thời kì mùa vụ.
e) Có nhiều bão gió, lại thường xảy ra vào mùa thu hoạch, ảnh hưởng xấu đến năng xuất và sản lượng.
g) Cơ sở vật chất kĩ thuật phụ vụ sản xuất nông nghiệp ngày càng hoàn chỉnh.
h) Đường lối phát triển nông nghiệp đúng đắn, nhiêu chính sách thích hợp đã khuyến khích sản xuất lương thực phát triển mạnh.
i) Dân cư có kinh nghiệm trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước.
Lời giải:
(1)Nối với a, c, đ, h, h, i.
(2)Nối với b, d, e.