Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10
- Giải Sinh Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 10
Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 22 trang 89: Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon, vi sinh vật quang tự dưỡng khác với sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào?
Lời giải:
Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon, vi sinh vật quang tự dưỡng khác với sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ:
Kiểu dinh dưỡng | Nguồn năng lượng | Nguồn cacbon chủ yếu |
---|---|---|
Quang tự dưỡng | Ánh sáng | CO2 |
Hóa dị dưỡng | Chất hữu cơ | Chất hữu cơ |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 22 trang 90: Hãy lấy ví dụ về vi sinh vật cho từng loại hô hấp mà em biết.
Lời giải:
Ví dụ về vi sinh vật cho từng loại hô hấp:
Kiểu hô hấp | Ví dụ |
---|---|
Hô hấp hiếu khí | Vi khuẩn lam, tảo |
Hô hấp kị khí | Vi khuẩn lactic, vi khuẩn phản nitrat hóa. |
Bài 1 (trang 91 sgk Sinh học 10): Cho các ví dụ về môi trường tự nhiên có vi sinh vật phát triển.
Lời giải:
Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng.
– Trong đất: vi khuẩn, virut, xạ khuẩn, vi nấm, tảo, động vật nguyên sinh.
– Trong nước: có các vi sinh vật sống trong đất, ngoài ra còn một số loại khác như Leptothrix thermalis (điều kiện nước có lượng sắt cao), hoặc vi khuẩn suối nước nóng, vi khuẩn lưu huỳnh,…
– Trong không khí: vi khuẩn, virut, xạ khuẩn, nấm men, mấm mốc, …
– Trong môi trường sinh vật: vi sinh vật sống ở đường ruột, khoang miệng,…
Bài 2 (trang 91 sgk Sinh học 10): Nêu những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật
Lời giải:
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở vi sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
Kiểu dinh dưỡng | Nguồn năng lượng | Nguồn cacbon chủ yếu | Ví dụ |
---|---|---|---|
Quang tự dưỡng | Ánh sáng | CO2 | Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục. |
Quang dị dưỡng | Ánh sáng | Chất hữu cơ | Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía. |
Hóa tự dưỡng | Chất vô cơ | CO2 | Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh. |
Hóa dị dưỡng | Chất hữu cơ | Chất hữu cơ | Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp. |
Bài 3 (trang 91 sgk Sinh học 10): Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0
a) Môi trường trên là loại môi trường gì?
b) Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c) Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì?
Lời giải:
a) Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của nó là phôtphat amôn.