Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 10
- Giải Sinh Học Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 10
Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 11: Axit nuclêic (tiếp theo) (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 11 trang 39: So sánh hình 11.1 dưới đây với hình 10.1 ở bài trước để thấy sự khác nhau giữa nuclêôtit cấu tạo nên ADN và nuclêôtit cấu tạo nên ARN.
Lời giải:
– Nuclêôtit cấu tạo nên AND gồm 4 loại: A, T, G, X.
– Nuclêôtit cấu tạo nên ARN gồm 4 loại: A, U, G, X.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 11 trang 39: So sánh hình 11.2 với hình 10.2 ở bài trước để thấy sự khác nhau về cấu trúc giữa ARN với ADN.
Lời giải:
ADN | ARN |
– Là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn. | – Chỉ có 1 mạch đơn. |
– Đơn phân có gốc đường 5C (C4H10O5). | – Đơn phân có gốc đường 5C (C5H10O5). |
– Bazơ nitơ T. | – Bazơ nitơ U. |
– Những biến đổi về mặt cấu trúc có thể di truyền cho thế hệ sau. | – Những bến đổi về mặt cấu trúc biểu hiện ở kiểu hình, không di truyền cho thế hệ sau. |
Bài 1 trang 40 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc phân tử tARN.
Lời giải:
Cấu trúc phân tử tARN :
Phân tử tARN là một mạch pôliribônuclêôtit gồm từ 80 – 100 đơn phân quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X). Mỗi phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã (một trong các thuỳ tròn) và đầu mút tự do.
Bài 2 trang 40 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt cấu trúc và chức năng các loại ARN.
Lời giải:
Cấu trúc | Chức năng | |
mARN | Là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) sao chép đúng một đoạn mạch ADN nhưng trong đó U thay cho T. | Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra chất tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin ở ribôxôm. |
tARN | Là một mạch pôliribônuclêôtit (80 – 100 đơn phân) quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo NTBS. Một phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do. | Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin. |
rARN | Là một mạch pôliribônuclêôtit chứa hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung. | Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribôxôm. |
Bài 3 trang 40 sgk Sinh học 10 nâng cao: So sánh ADN với ARN về cấu trúc và chức năng.
Lời giải:
ADN | ARN | |
Cấu trúc |
2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường đêôxiribôzơ. – Bazơ nitơ: A, T, G, X. |
1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit). – Axit phôtphoric. – Đường ribôzơ. – Bazơ nitơ: A, U, G, X. |
Chức năng | – Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền |
– Truyền đạt thông tin di truyền từ nhánh ra tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin. – Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. – Cấu tạo nên ribôxôm. |
Bài 4 trang 40 sgk Sinh học 10 nâng cao: Hình 11.2 là ARN loại gì?
Lời giải:
– Hình 11.2 là mô hình cấu trúc phân tử tARN.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 1. Thí nghiệm xác định các hợp chất hữu cơ có trong mô thực vật và động vật
Chất hữu cơ cần nhận biết | Cách tiến hành thí nghiệm | Kết quả và giải thích |
1. Tinh bột | ||
2. Lipit | ||
3. Prôtêin |
Lời giải:
Chất hữu cơ cần nhận biết | Cách tiến hành thí nghiệm | Kết quả và giải thích |
1. Tinh bột |
TN1: Giã 50g củ khoai lang trong cối sứ, hoà với 20ml nước cất, lọc lấy 5ml cho vào ống nghiệm (1). Lấy 5ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm (2). Nhỏ thuốc thử iôt vào 2 ống nghiệm và phần bã trên giấy lọc. Quan sát sự thay đổi màu và giải thích. Nhỏ thêm vài giọt Phêlinh vào 2 ống nghiệm, quan sát sự thay đổi màu và giải thích. TN2: Đun 10 ml hồ tinh bột + 10 giọt HCl trong 15’. Để nguội, trung hoà bằng NaOH. Chia làm hai ống nghiệm: Ống 1 nhỏ 1 vài giọt iod, ống 2 nhỏ Phêlinh. Quan sát sự đổi màu khác nhau. |
TN1: Khi nhỏ iốt vào 2 ống đều có màu xanh tím (do iôt làm tinh bột trong khoai có màu xanh tím). Nhỏ phêlinh vào thì dd ống 2 dd không đổi màu (Phêlinh không là thuốc thử tinh bột – không phản ứng). TN2: Ống 2 có màu đỏ gạch. Do tinh bột bị thuỷ phân thành đường đơn (do axit). Đường đơn khử Cu2+ thành Cu+ trong thuốc thử phêlinh. |
2. Lipit |
TN1: Nhỏ 1 vài giọt nước đường và vài giọt dầu lên tờ giấy trắng ở 2 vị trí khác nhau. Quan sát hiện tượng và giải thích. TN2: Lọc dung dịch nghiền đậu phộng từ cối sứ. Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch chiết và 2ml nước. |
TN1: Nơi nhỏ nước đường không còn vết (Đường hoà tan trong nước và bay hơi). Nơi nhỏ giọt dầu để lại vết trắng đục (nước bay hơi hết, để lại dầu do dầu không tan trong nước). TN2: Hình thành nhũ tương màu trắng sữa. |
3. Prôtêin | Cho vào ống nghiệm dung dịch: lòng trắng trứng, 0,5 ml nước, 0,3 ml NaOH. Nhỏ thêm vài giọt CuSO4. Quan sát hiện tượng. | Xuất hiện màu xanh tím sau khi lắc đều (do prôtêin có tính khử nên xảy ra phản ứng và cho màu xanh tím đặc trưng). |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: 2. Xác định sự có mặt một số nguyên tố khoáng trong tế bào
Ống nghiệm + Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra | Nhận xét – kết luận |
1. Dịch mẫu + bạc nitrat | ||
2. Dịch mẫu + bari clorua | ||
3. Dịch mẫu + amôn – magiê | ||
4. Dịch mẫu + axit picric | ||
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat |
Lời giải:
Ống nghiệm + Thuốc thử | Hiện tượng xảy ra | Nhận xét – kết luận |
1. Dịch mẫu + bạc nitrat | Kết tủa trắng | Có gốc Cl– |
2. Dịch mẫu + bari clorua | Kết tủa trắng | Có gốc SO42- |
3. Dịch mẫu + amôn – magiê | Kết tủa trắng | Có gốc PO42- |
4. Dịch mẫu + axit picric | Kết tủa vàng | Có K+ |
5. Dịch mẫu + amôni ôxalat | Kết tủa trắng | Có Ca2+ |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 12 trang 44: Mô tả các bước thí nghiệm và giải thích tại sao phải làm như vậy?
Lời giải:
Các bước tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Nghiền mẫu vật
– Bước 2: Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào
– Bước 3: Kết tủa ADN trong dịch tế bào bằng cồn
– Bước 4: Tách ADN ra khỏi lớp cồn