Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 10
- Giải Sinh Học Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 10
Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 14: Tế bào nhân thực (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 14 trang 49 : Quan sát hình 14.1, hãy liệt kê các cấu trúc cơ bản của tế bào động vật, tế bào thực vật và cho biết điểm giống và khác nhau giữa hai loại tế bào đó.
Lời giải:
– Giống nhau:
+ Đều là tế bào nhân thực.
+ Đều có màng tế bào, tế bào chất, nhân.
+ Màng sinh chất đều được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng .
+ Thành phần đều được cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ như: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước…
– Khác nhau:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
Dị dưỡng. | Tự dưỡng. |
Hình dạng không nhất định. | Hình dạng ổn định. |
Thường có khả năng chuyển động. | Rất ít khi chuyển động. |
Không có lục lạp. | Có lục lạp. |
Không có không bào. | Có không bào lớn. |
Chất dự trữ là glycogen. | Dự trữ bằng hạt tinh bột. |
Không có thành xenlulôzơ. | Có màng thành xenlulôzơ. |
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào. | Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn. |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 14 trang 50 : Quan sát hình 14.2, hãy cho biết màng nhân có đặc điểm nào nổi bật?
Lời giải:
Nhân có màng kép (2 lớp màng), trên bề mặt có nhiều lỗ màng với kích thước lớn. Lỗ nhân gắn với nhiều phân tử prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân.
Bài 1 trang 53 sgk Sinh học 10 nâng cao: Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Lời giải:
Nhân tế bào là bào quan lớn nhất trong tế bào.
Nhân có màng kép (2 lớp màng), trên bề mặt có nhiều lỗ màng với kích thước lớn. Bên trong màng chứa sinh khối là dịch nhân, trong đó có một vài nhân con (giàu ARN) và các sợi nhiễm sắc (chứa thông tin di truyền).
Bài 2 trang 53 sgk Sinh học 10 nâng cao: Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
Lời giải:
– Cấu trúc: Gồm các hạt lớn và hạt nhỏ, được cấu tạo từ rARN và prôtêin.
– Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin.
Bài 3 trang 53 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chức năng của khung xương tế bào là gì?
Lời giải:
Chức năng của khung xương tế bào: có tác dụng duy trì hình dạng và làm giá đỡ (neo giữ các bào quan như ti thể, ribôxôm, nhân) vào các vị trí cố định.
Bài 4 trang 53 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn phương án đúng. Số lượng lớn các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc sản xuất:
a) Lipit
b) Pôlisaccarit
c) Prôtêin
d) Glucôzơ
Lời giải:
Số lượng lớn các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc sản xuất:
a) Lipit
b) Pôlisaccarit
c) Prôtêin
d) Glucôzơ
Bài 5 trang 53 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn phương án đúng. Điều nào dưới đây là sai khi mô tả về trung thể:
a) Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật
b) Là bào quan có trong các tế bào nhân thực
c) Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau
d) Là ống hình trụ, rỗng, đường kính 0,13μm
e) Là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật
Lời giải:
Điều nào dưới đây là sai khi mô tả về trung thể:
a) Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật
b) Là bào quan có trong các tế bào nhân thực
c) Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau
d) Là ống hình trụ, rỗng, đường kính 0,13μm
e) Là bào quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào động vật