Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 10
- Giải Sinh Học Lớp 10 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 10
Giải Bài Tập Sinh Học 10 – Bài 48: Ôn tập phần ba (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 48 trang 160: Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau:
Các kiểu dinh dưỡng | Nguồn năng lượng và cacbon | Các vi sinh vật |
1. Quang tự dưỡng | ||
2. Quang dị dưỡng | ||
3. Hóa tự dưỡng | ||
4. Hóa dị dưỡng |
Lời giải:
Các kiểu dinh dưỡng | Nguồn năng lượng và cacbon | Các vi sinh vật |
1. Quang tự dưỡng | – Ánh sáng và CO2 | – Tảo, VK lam, VK hóa. |
2. Quang dị dưỡng | – Ánh sáng và chất hữu cơ | – Một số VK không chứa S |
3. Hóa tự dưỡng | – Hóa năng và CO2 | – Vi khuẩn H2, VK nitrat hóa, VK sắt, VK S. |
4. Hóa dị dưỡng | – Hóa năng, chất hữu cơ. | – VK hoại sinh, đa số VK |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 48 trang 160: Dùng dấu (+) với nghĩa “có”, còn dấu (-) với nghĩa “không” để điền vòa bảng sau :
Đặc điểm | Đồng hóa | Dị hóa |
Tổng hợp chất hữu cơ | ||
Phân giải chất hữu cơ | ||
Tiêu thụ năng lượng | ||
Giải phóng năng lượng |
Lời giải:
Đặc điểm | Đồng hóa | Dị hóa |
Tổng hợp chất hữu cơ | + | – |
Phân giải chất hữu cơ | – | + |
Tiêu thụ năng lượng | + | – |
Giải phóng năng lượng | – | + |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 48 trang 160:
Lời giải:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 48 trang 161 : Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau:
Đối tượng | Đặc điểm các hình thức sinh sản |
Vi khuẩn | |
Nấm |
Lời giải:
Đối tượng | Đặc điểm các hình thức sinh sản |
Vi khuẩn |
– Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi (trực phân). – Xạ khuẩn (VK hình sợi) sinh sản bằng bào tử đốt. – Một số vi khuẩn sống trong nước sinh sản bằng cách nảy chồi. |
Nấm |
– Đa số nấm men sinh sản theo cách nảy chồi. Một số nấm men sinh sản bằng cách phân đôi, nấm men còn sinh sản hữu tính. – Nấm sợi (nấm mốc) sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính. |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 48 trang 161 : Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau:
Nuôi cấy không liên tục | Nuôi cấy liên tục | |
Đặc điểm | ||
Ứng dụng |
Lời giải:
Nuôi cấy không liên tục | Nuôi cấy liên tục | |
Đặc điểm |
– Không bổ sung chất dinh dưỡng mới. – Không rút bỏ chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa. |
– Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng. – Rút bỏ không ngừng các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa. |
Ứng dụng | – Nghiên cứu đường cong sinh trưởng của VSV của 4 pha để sử dụng có h.quả. | – Để thu được nhiều sinh khối hay chế phẩm VSV trong công nghệ sinh học. |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 48 trang 161 : Hãy điền nội dung phù hợp vào những ô trống theo bảng mẫu sau đề cập tới đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sau đây:
Các pha | Tiềm phát | Lũy thừa | Cân bằng | Suy vong |
Đặc điểm |
Lời giải:
Các pha | Tiềm phát | Lũy thừa | Cân bằng | Suy vong |
Đặc điểm | – Tổng hợp ADN và enzim. | – Diễn ra quá trình phân bào số lượng tế bào tăng theo lũy thừa, chuyển hóa vật chất diễn ra mạnh mẽ. | – Tốc độ sinh trưởng và chuyển hóa vật chất giảm, số tế bào sống và chết bằng nhau. | – Số tế bào chết lớn hơn số tế bào sống. |
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 48 trang 161 : Hãy điền vào những ô trống theo bảng mẫu đề cập tới chu kì sống của virut sau đây:
Các giai đoạn | Đặc điểm |
Hấp phụ | |
Xâm nhập | |
Sinh tổng hợp | |
Lắp ráp | |
Phóng thích |
Lời giải:
Các giai đoạn | Đặc điểm |
Hấp phụ | – Virut hấp thụ lên tế bào chủ nhờ mối liên kết hóa học đặc biệt giữa các thụ thể của tế bào chủ, mỗi loại virut chỉ hấp phụ lên được một số điểm trên tế bào một loài vật chủ. |
Xâm nhập | – Phagơ tiết enzim phá hủy thành tế bào, bao đuôi co rút tuôn ADN vào tế bào còn prôtêin bỏ ngoài tế bào hoặc virut vào bằng con đường nhập bào. |
Sinh tổng hợp | – ADN của virut điều khiển tế bào chủ tổng hợp ADN và các thành phần của virut. |
Lắp ráp | – ADN được prôtêin bao lại thành virut hoàn chỉnh. |
Phóng thích | – Các virut sau khi được lắp ráp xong sẽ phóng thích dần dần hay ồ ạt ra ngoài nhờ tiết enzim làm tan thành tế bào. |
Bài 1 trang 162 sgk Sinh học 10 nâng cao: Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ :
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Lời giải:
Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ :
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Bài 2 trang 162 sgk Sinh học 10 nâng cao: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Lời giải:
Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Bài 3 trang 162 sgk Sinh học 10 nâng cao: Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ :
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Lời giải:
Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ :
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Bài 4 trang 162 sgk Sinh học 10 nâng cao: Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ :
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Lời giải:
Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ :
a) Ánh sáng và CO2
b) Ánh sáng và chất hữu cơ
c) Chất vô cơ và CO2
d) Chất hữu cơ
Bài 5 trang 162 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn bắt đầu sinh trưởng ở pha nào?
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Lời giải:
Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn bắt đầu sinh trưởng ở pha
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Bài 6 trang 163 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trong nuôi cấy không liên tục vi khuẩn trao đổi chất diễn ra mạnh nhất ở pha nào?
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Lời giải:
Trong nuôi cấy không liên tục vi khuẩn trao đổi chất diễn ra mạnh nhất ở pha
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Bài 7 trang 163 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trong nuôi cấy không liên tục tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn giảm dần ở pha nào?
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Lời giải:
Trong nuôi cấy không liên tục tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn giảm dần ở pha :
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Bài 8 trang 163 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trong nuôi cấy không liên tục số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới được tạo thành ở pha nào?
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Lời giải:
Trong nuôi cấy không liên tục số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới được tạo thành ở pha :
a) Pha tiềm phát
b) Pha luỹ thừa
c) Pha cân bằng
d) Pha suy vong
Bài 9 trang 163 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích
Lời giải:
Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích
Bài 10 trang 163 sgk Sinh học 10 nâng cao: Sự hình thành ADN và prôtêin của phagơ diễn ra ở giai đoạn nào ?
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích
Lời giải:
Sự hình thành ADN và prôtêin của phagơ diễn ra ở giai đoạn
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích
Bài 11 trang 164 sgk Sinh học 10 nâng cao: Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích
Lời giải:
Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích
Bài 12 trang 164 sgk Sinh học 10 nâng cao: ADN được prôtêin bao lại thành phagơ hoàn chỉnh diễn ra ở giai đoạn nào?
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích
Lời giải:
ADN được prôtêin bao lại thành phagơ hoàn chỉnh diễn ra ở giai đoạn
a) Giai đoạn hấp phụ
b) Giai đoạn xâm nhập
c) Giai đoạn tổng hợp
d) Giai đoạn lắp ráp
e) Giai đoạn phóng thích