Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Sách giáo khoa tiếng anh 10
- Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Mới
- Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 10 Tập 1
- Sách giáo khoa tiếng anh 10 nâng cao
- Học tốt tiếng anh 10 nâng cao
- Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Nâng Cao
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 2: Your Body And You giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 10 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
Unit 2: Pronunciation (trang 13)
1. (trang 13 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the following words with pr, pl, gr, or gl and then read them aloud. (Hoàn thành các từ sau bằng pr, pl, gr, hoặc gl rồi đọc to lên)
1. prepare | 2. platform | 3. green | 4. glue |
5. April | 6. supply | 7.greetings | 8.glove |
2. (trang 13 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the following sentences aloud and underline the words with pr, pl, gr, or gl. (Đọc to các câu sau đây và nhấn mạnh các từ có pr, pl, gr, hoặc gl)
1. People in glass houses shouldn’t throw stones.
2. A group of students are greeting each other in the playground.
3. When you need some more supplies, press this button.
4. Apply some glue to stick the plies together.
5. She plays a prime role in the group’s presentation.
6. The sailplane glides gracefully before reaching for the ground.
7. People’s fingerprints differ greatly and almost never coincide.
8. The London train will depart from platform six.
Unit 2: Vocabulary and Grammar (trang 13)
1. (trang 13 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the crossword with names of the organs in human body, using the prompts to find out the DOWNWARD word. (Hoàn thành trò chơi ô chữ với tên của các cơ quan trong cơ thể người, sử dụng các nhắc nhở để tìm ra từ hàng dọc)
1. stomach | 2. blood | 3. knee | 4. lungs | 5. chest |
6. spine | 7. breathe | 8. brain | 9. neck | 10. intestine |
→ CONSCIENCE
2. (trang 14 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete each of the following sentences with a word from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau với một từ trong hộp)
1. breath | 2. blood | 3. brain | 4. heart | 5. nerves |
6. skull | 7. lungs | 8. spine | 9. pump | 10. thinking |
Hướng dẫn dịch:
1. Sở hữu một hơi thở thơm mát là điều những người phải nói nhiều rất mong muốn.
2. Máu mang những chất cần thiết đối với sự tồn tại của mọi tế bào trong cơ thể.
3. Bộ não điều khiển các cơ quan trong cơ thể.
4. Mặc dù không hề liên quan tới cảm giác và cảm xúc, trái tim vẫn được cho là nơi xuất phát của tình yêu và cảm xúc.
5. Các dây thần kinh truyền tín hiệu giữa não bộ và phần còn lại của cơ thể.
6. Cơ quan lớn nhất trong hệ thần kinh của bạn được bảo vệ bởi hộp sọ.
7. Nếu bạn hít thở sâu, phổi của bạn có thể nở ra gấp hai lần so với bình thần.
8. Cột xương dọc hoặc ngang theo lưng của con người hoặc động vật được gọi là xương sống.
9. Trái tim có thể coi như một chiếc máy bơm phức tạp và hiệu quả nhất vì nó hoạt động không ngừng nghỉ trong suốt cuộc đời một con người.
10. Quá trình suy nghĩ được cho là chỉ có ở con người nhưng nghiên cứu đã chỉ ra rằng vài loài động vật cũng có khả năng này.
3. (trang 15 SBT Tiếng Anh 10 mới) Compelete the following sentences with be going to or will (Hoàn thành các câu dưới đây với be going to hoặc will)
1. am going to/ will | 2. is going to/ will | 3. am going to | 4. am going to |
5. is going to | 6. will | 7. will | 8. will |
Hướng dẫn dịch:
1. – Tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Tôi nghĩ tôi sẽ nghỉ ngơi.
2. – Bạn có muốn mình giúp không?
– Cảm ơn bạn. John sẽ giúp mình.
3. – Kế hoạch cho kỳ nghỉ của bạn là gì?
– Mình sẽ đi thăm bố mẹ một vài ngày và đi leo núi ở Hinglands Trung tâm.
4. – Tôi đã quyết định rồi. Tôi sẽ mua một căn hộ mới.
5. – Tại sao cậu ấy lại mặc bộ đồ đẹp nhất vậy?
– Cậu ấy sẽ đi ăn trưa với khách hàng lớn nhất.
6. – Bạn muốn ăn thịt gà hay thịt bò?
– Mình nghĩ chúng ta nên ăn thịt bò?
7. – Ở đây trời rất nóng.
– Tôi sẽ đặt một chiếc điều hòa ở đây.
8. – Chúng ta cần một chút mực in.
– Tôi sẽ đến cửa hàng và mua một ít.
4. (trang 15 SBT Tiếng Anh 10 mới) Rewrite the following sentences using the passive. (Viết lại các câu sau sử dụng dạng bị động)
1. English is not spoken in this country.
2. Danny will be picked up at the statio
.
3. The house was built ten years ago.
4. He was given a box full of chocolate. / A box full of chocolate was given to him.
5. He will be looked after by his mother.
6. He was brought a big steak. / A big steak was brought to him (by the waitress).
7. Our cottage was broken into last Saturday.
8. They were told a funny story. / A funny story was told to them (by the teacher)
5. (trang 16 SBT Tiếng Anh 10 mới) Use the given words and phrases in their correct forms to write compelete sentences. (Sử dụng các từ và cụm từ đã cho dưới dạng đúng để điền đầy đủ các câu)
1. He will be promoted if he keeps up his excellent performance.
2. In case of emergency, electricity and water will be provided from other sources.
3. The engine won’t start although I have done everything I can.
4. Is it going to rain soon as the forecast said last night?
5. We aren’t going to the mountains as planned. I think we’ll go to the sea instead.
6. It is announced that the new products are going to be manufactured soon.
7. They will start to renovate / renovating the facility once funds are fully granted.
8. Yoga is said to provide people with several invaluable health benefits.
Unit 2: Reading (trang 16)
1. (trang 16 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the following text with a word from the box. (Hoàn tất đoạn văn sau bằng một từ trong hộp)
1. practices | 2. discipline | 3. internal | 4. eliminated |
5. benefit | 6. tumours | 7. rejuvenation | 8. experiment |
Hướng dẫn dịch:
Ăn chay là một phần trong tập tục của rất nhiều tôn giáo trên thế giới. Tuy vậy, một số người ăn chay vì lý do tâm linh trong khi số khác thì ăn chay như là một cách rèn luyện cơ thể. Dù lý do là gì, ăn chay đã được khoa học chứng mình là có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Đầu tiền, ăn chay được nói là đóng vai trò quan trọng trong việc giải độc cơ thể. Thải độc là quá trình loại bỏ hoặc vô hiệu hóa các chất độc trong các cơ quan bên trong của cơ thể. Quá trình này bắt đầu khi thức ăn không còn được nạp vào cơ thể và cơ thể phải sử dụng mỡ để tạo ra năng lượng. Khi mỡ được sử dụng, các chất hóa học từ axid béo được giải phóng và loại bỏ trên toàn bộ các cơ quan trong cơ thể, từ đó cơ thể được thanh lọc.
Một tác dụng khác được biết đến từ ăn chay là làm nhanh quá trình chữa lành của cơ thể trong quá trình ăn chay. Khi ăn chay, năng lượng được đưa khỏi hệ tiêu hóa. Quá trình chữa lành trong khi ăn chay trở nên dễ dàng hơn nhờ quá trình cơ thể tìm kiếm nguồn năng lượng. Sự phát triển bất thường trong cơ thể, các khối u và những thứ tương tự như vậy, không có được sự cung cấp đầy đủ từ cơ thể và từ đó sẽ dần biến mất.
Ăn chay cũng có thể tạo ra sự trẻ hóa và có thể kéo dài tuổi thọ. Một nghiên cứu được thực hiện trên sâu đất chỉ ra rằng tuổi thộ được kéo dài nhờ vào ăn chay. Thí nghiệm được thực hiện vào những năm 1930 bằng cách cách ly một con sâu và đặt nó vào một vòng tròn thức ăn chay. Con sâu bị cô lập sống lâu hơn những con sâu khác và vẫn giữ được các tính chất của một cơ thể trẻ.
2. (trang 17 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the following text and give short answer to the questions. (Đọc các văn bản sau đây và trả lời ngắn cho các câu hỏi)
1. The purpose of using natural oils from plant in aromatherapy is to enhance psychological and physical well-being
2. (natural) oil
3. They are inhaled and absorbed through the skin
4. pain relief, mood enhancement and increased cognitive function
5. health spas and hospitals
6. cautious / careful (or similar)
Hướng dẫn dịch:
Liệu pháp hương thơm là phương pháp sử dụng tinh dầu tự nhiên chiết xuất từ các loại hoa, vỏ cây, mầm cây, lá cây, rễ cây hoặc các phần khác của thực vật để tăng cường sức khỏe thể lực và cả tinh thần. Mỗi loại chứa hỗn hợp riêng các thành phần hoạt động của nó, và hỗn hợp này quyết định loại dầu này có tác dụng gì. Một số được sử dụng để cải thiện việc chữa lành cho cơ thể. Một số khác được dùng cho tác dụng cảm xúc vì chúng có thể làm tăng sự thư giãn hoặc làm một căn phòng có mùi thơm dễ chịu.
Ngửi những mùi hường từ những loại dầu “chữa lành” này được tin rằng sẽ kích thích sự hoạt động của não bộ. Nó cũng có thể được hấp thụ qua da và đi qua các mạch máu và nâng cao khả năng tự lành của cơ thể. Dưới dạng một thứ thay thế cho thuốc, liệu pháp hương thơm đang được đà phát triển, nó được sử dụng rất nhiều, bao gồm giảm đau, cải thiện cảm xúc và nâng cao khả năng nhận thức.
Liệu pháp hương thơm được sử dụng rộng rãi trong nhiều hoàn cảnh, từ spa sức khỏe cho đến bệnh viên – để điều trị cho nhiều trường hợp. Cơ bản, nó có vẻ sẽ giảm đau, cải thiện cảm xúc và tạo ra một cảm giác thư giãn. Trên thực tế, một vài loại dầu thiết yếu, bao gồm dầu hoa oải hương, hoa hồng, cam, bergamot, chanh, gỗ sandal và các loại khác, được chỉ ra rằng sẽ giảm căng thẳng, mệt mỏi và chán nản.
Mặc dù tinh dầu đã được sử dụng hàng thế kỉ nay, một vài nghiên cứu đã nhìn vào mặt an toàn và hiệu quả của liệu pháp hương thơm ở người. Các căn cứ khoa học là không đầy đủ cho một số loại tinh dầu thiết yếu cụ thể. Vì vậy, nhiều nghiên cứu cần được thực hiện trước khi liệu pháp hương thơm được công nhận là một phương pháp thay thế chính thức.
Unit 2: Speaking (trang 18)
1. (trang SBT Tiếng Anh 10 mới) Work with a friend to talk about the disadvantages of:
– Spending too much time watching TV: obese, diseases relating to eyes, reduce socializing ability.
– Skipping breakfast: reduce productivities, stomachache.
– Eating too much fast food: obese, heart diseases, lacking nutrition in diet.
– Talking too much in pair and group work: distraction, annoyance, hard to understand the lessons.
– Playing video games all the time: diseases relating to eyes, lacking time to study and participate in other activities.
Unit 2: Writing (trang 18)
1. (trang 18 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences in A by matching them with their continuations in B. (Hoàn thành các câu trong A bằng cách kết hợp chúng với sự tiếp tục của chúng trong B)
1 – c | 2 – e | 3 – a |
4 – f | 5 – d | 6 – b |
2. (trang 19 SBT Tiếng Anh 10 mới) A friend asked you for advice about what to eat before an important interview. Put the words and phrases provided in their correct forms to write a letter. Use the information from your Student’s Book (Một người bạn hỏi bạn để được tư vấn về những gì nên ăn trước một cuộc phỏng vấn quan trọng. Đặt các từ và cụm từ được cung cấp dưới dạng chính xác để viết một lá thư. Sử dụng thông tin từ sách giáo khoa của bạn)
1. You asked me in your letter what to eat (you should eat) before you go / going to interview.
2. Onion and garlic are believed to give you bad breath.
3. You’re not going to eat peanuts or papaya as they will make you feel sleepy, right?
4. In addition, avoid (eating) fast food because it (may/can/will/might) give you stress.
5. However, a cup of coffee can be consumed to keep you awake.
6. Meats and foods high in protein can help you stay concentrated and quick-minded.
7. Hope you choose the right foods and succeed in your interview.
1. (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 mới) Find the word which is pronounced differently in the part underlined. (Tìm từ được phát âm khác ở phần được gạch dưới)
1. C | 2. D | 3. A | 4. C |
2. (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 mới) Use the words in the box to complete the sentences below. (Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu dưới đây)
1. junk | 2. breadwinner | 3. exercise | 4. household | 5. clips |
6. soft | 7. album | 8. chores | 9. laundry | 10. pianist |
Hướng dẫn dịch:
1. Đồ ăn vặt là một loại thức ăn có thể được chuẩn bị nhanh và dễ dàng, nhưng nó bị cho rằng có hại cho sức khỏe.
2. Với vai trò người trụ cột trong gia đình, ông Black phải làm việc vất vả cả ngày để kiếm tiền.
3. Để khỏe và mạnh hơn, bạn nên tập thể dục thường xuyên.
4. Bà Brown không làm việc nhà nhiều, bà ấy chỉ mua những hàng tạp phẩm.
5. Rất nhiều người trên thế giới đã xem các băng hình của Michael Jackson trên mạng.
6. Nước ngọt có ga là một loại đồ uống lạnh không chứa cồn.
7. Album đầu tiên của siêu sao nhạc pop tuyệt vời đến nỗi nó bán được hơn 1,500,000 bản.
8. Mình phải làm một số việc nhà như nấu ăn, lau dọn nhà và rửa bát.
9. A: Anh trai của cậu thường giặt đồ ở đâu?
B: Anh ấy gửi ở hiệu giặt ở gần trường anh ấy.
10. Một trong những bài hát yêu thích của tôi là “The Candle in the Wind” của Elton John. Người nghệ sĩ có thể hát và chơi piano rất thành thạo.
3. (trang 28 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose A, B, C, or D for each gap of the following sentences. (Chọn đáp án A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống)
1. B | 2. D | 3. A | 4. B | 5. C |
6. D | 7. A | 8. B | 9. D | 10. A |
4. (trang 28 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read each sentence and write another sentences with the same meaning. (Đọc từng câu và viết một câu khác có cùng ý nghĩa)
1. Every day my bedroom is vacuumed.
2. Tom is not often invited to wedding parties.
3. Mr. Hai is said to be the breadwinner in his family.
4. Peter is thought to exercise regularly.
5. Laura is said to have won a special prize at the annual musical.
5. (trang 29 SBT Tiếng Anh 10 mới) Finish the conversations using the sentences in the box. (Hoàn thành các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các câu trong hộp)
1. C | 2. A | 3. E | 4. B | 5. D |
6. (trang 29 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the passage about the three musicians. (Đọc đoạn văn về ba nhạc sĩ)
Hướng dẫn dịch:
ÂM THANH CỦA ÂM NHẠC
Nhiều nhạc sĩ từ khắp nơi trên thế giới hòa âm âm nhạc của đất nước họ với những âm thanh quen thuộc.
Caetano Veloso là một trong số những nhạc sĩ người Brazil nổi tiếng. Anh đã pha trộn tiếng tock với âm nhạc của vùng Bahia. Bahia là một bang của Brazil mà bị ảnh hưởng lớn bởi văn hóa châu Phi. Caetano là một nhà viết nhạc và thơ tuyệt vời. Anh nói về âm nhạc của mình “Tôi làm ra những bản nhạc của mình như một họa sĩ vẽ trên giấy vậy”
Bonnie Raitt là một ca sĩ người Mỹ. Cô còn là một người viết nhạc và chơi guitar. Âm nhạc của cô hòa trộn giữa nhạc đồng quê và nhạc blue. Nhạc blue là một loại nhạc dân ca thường có giai điệu buồn về tình yêu và các vấn đề trong cuộc sống. Giọng hát mạnh trầm của Bonnie Raitt hoàn hảo cho việc hát nhạc đồng quê và blue.
Cui Jian là một người nhạc sĩ nổi tiếng ở Trung Quốc. Phong cách phương Tây như jazz và rap, rõ ràng có ảnh hưởng đến âm nhạc của anh. Tuy vậy, âm nhạc của anh cũng mang đặc sắc của Trung Quốc ở nhạc cụ và âm thanh. Cui Jian nói rằng âm nhạc của anh thể hiện cảm xúc của người trẻ Trung Quốc.
a. (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the chart. (Hoàn thành bảng)
Nationality | Types of music he/she blends | |
1. Caetano Veloso | Brazilian | Rock with music of Bahia region |
2. Bonnie Raitt | American | Rock with country and the blue |
3. Cui Jian | Chinese | Rock with jazz and rap |
b. (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 mới) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. He makes his records tike a painter paints his canvas.
2. Because her voice is strong and rough.
3. He wants his music to express the feelings of Chinese young people.
7. (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the passage about aerobics and fill each gap with a suitable word/ phrase from the box. (Đọc đoạn văn về thể dục nhịp điệu và điền vào mỗi khoảng trống bằng từ / cụm từ phù hợp từ hộp)
1. blood | 2. exercise | 3. process |
4. relationship | 5. remember | 6. longer |
Hướng dẫn dịch:
Các nhà nghiên cứu về não bộ tin rằng các bài tập aerobics không chỉ giúp bạn giữ dáng mà còn học những điều mới và ghi nhớ tốt hơn. Tập aerobics gửi nhiều máu hơn đến não và nó cũng cho não nhiều thành phần giúp phát triển những liên kết thần kinh mới. Nếu tập các bài tập hoặc chơi bóng rổ, não sẽ sản sinh ra nhiều liên kết thần kinh hơn – càng nhiều liên kết thần kinh, quá trình xử lí thông tin của não càng tốt hơn. Các nhà khoa học vẫn chữa hiểu rõ mối quan hệ giữa các bài tập và sức mạnh của não bộ. Vào thời điểm này, mọi người chỉ có thể tin rằng các bài tập giúp họ ghi nhớ tốt hơn. Tuy vậy, nhà khoa học chỉ ra rằng từ ba lần tập luyện trở lên mỗi tuần sẽ tốt cho bạn. Vi dụ, đi bộ 4-5 dặm (khoảng 6.4 đến 8km) một giờ trong 45 phút 5 lần mỗi tuần giúp bạn sống lâu hơn. Vì thế hãy đứng lên vào làm gì đó đi nào!
8. (trang 31 SBT Tiếng Anh 10 mới) Write a biography of Paul Carrack, a well-known musician. You can use the fact file below. (Viết tiểu sử của Paul Carrack, một nhạc sĩ nổi tiếng. Bạn có thể sử dụng sự kiện dưới đây)
Paul Carrack was born on 22nd April 1951 in Yorkshire, England. He taught himself to play the drums when he was 5 years old. He played for his school band and he started playing professionally for some popular groups at age of 16.
He has made a lot of records. In 1974 he had his first hit record with song called “How long’ In 1985 he had his own record titled “Groove Approved”. Especially, he had a number one record called “The Living Years”.
He can play a number of musical instruments like the drums, piano, keyboards and guitar. He has played for some popular bands such as Roxy Music, the Smiths, the Pretender and Madness and Ace. Paul has traveled a lot and played successfully in many countries like Germany, Italy, France and America.
Paul Carrack is famous as a musician, composer, songwriter and singer. He has been top of the pops as a lead vocalist with the band “Mike and the Mechanics” in Britain and America.