II – Vận tốc, quãng đường, thời gian

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Bài 1 trang 65 VBT Toán 5 Tập 2: Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :

v 54 km/giờ 12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ
t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ giờ 90 phút
s (km)

Lời giải:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ nhất :

s = v x t = 54 x 2,5 = 135km

Quãng đường của ô trống thứ hai :

s = 12,6 x 1,25 = 15,75km

giờ = 1,75 giờ

Quãng đường của ô trống thứ ba :

s = 44 x 1,75 = 77km

90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ tư :

s = 82,5 1,5 = 123,75km

v 54 km/giờ 12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ
t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ giờ 90 phút
s (km) 135km 15,75km 77km 123,75km

Bài 2 trang 65 VBT Toán 5 Tập 2: Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.

Lời giải:

Tóm tắt

t : 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút

v : 42,5 km/giờ

s : ? km

Thời gian của người đi xe máy là :

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là :

42,5 x 3,6 = 153 (km)

Đáp số : 153km

Bài 3 trang 65 VBT Toán 5 Tập 2: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong
giờ.

Tính quãng đường người đó đã đi được.

Lời giải:

giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là :

12,6 x 2,5 = 31,5 (km)

Đáp số : 31,5 km

Bài 4 trang 66 VBT Toán 5 Tập 2: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

Lời giải:

Thời gian xe ngựa đi là :

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường xe ngựa đi được là :

8,6 x 1,25 = 10,75 (km)

Đáp số : 10,75 km

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1060

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống