Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 11 Bài 1: Phép biến hình – Bài 2: Phép tịnh tiến giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 11 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1.1 trang 10 Sách bài tập Hình học 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v = (2; −1) , điểm M = (3; 2). Tìm tọa độ của các điểm A sao cho:

a) A = Tv(M)

b) M = Tv(A)

Lời giải:

a) Giả sử A = (x; y). Khi đó

Vậy A = (5; 1)

b) Giả sử A = (x; y). Khi đó

Vậy A = (1; 3)

Bài 1.2 trang 10 Sách bài tập Hình học 11: Trong mặt phẳng v = (−2;1) cho, đường thẳng d có phương trình 2x − 3y + 3 = 0, đường thẳng d1 có phương trình 2x − 3y − 5 = 0.

a) Viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua Tv.

b) Tìm tọa độ của w có giá vuông góc với đường thẳng d để d1 là ảnh của d qua Tw.

Lời giải:

a) Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M = (0; 1).

Khi đó M′ = Tv(M) = (0 − 2; 1 + 1) = (−2; 2) thuộc d’. Vì d’ song song với d nên phương trình của nó có dạng 2x − 3y + C = 0. Do M’ ∈ d′ nên 2.(−2) − 3.2 + C = 0. Từ đó suy ra C = 10 . Do đó d’ có phương trình 2x − 3y + 10 = 0.

b) Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M = (0; 1). Đường thẳng d2 qua M vuông góc với có vectơ chỉ phương là v = (2; −3). Do đó phương trình của d2 . Gọi M’ là giao của d1 với d2 thì tọa độ của nó phải thỏa mãn hệ phương trình:

Từ đó suy ra

Bài 1.3 trang 10 Sách bài tập Hình học 11: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – y – 9 = 0. Tìm phép tịnh tiến theo vectơ có phương song song với trục Ox biến d thành đường thẳng d’ đi qua gốc tọa độ và viết phương trình đường thẳng d’.

Lời giải:

Giao của d với trục Ox là điểm A(3;0). Phép tịnh tiến phải tìm có vectơ tịnh tiến v = OA = (−3; 0). Đường thẳng d’ song song với d và đi qua gốc tọa độ nên nó có phương trình 3x – y = 0.

Bài 1.4 trang 10 Sách bài tập Hình học 11: Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 − 2x + 4y – 4 = 0. Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (−2;5).

Lời giải:

Cách 1. Dễ thấy (C) là đường tròn tâm I(1; −2), bán kính r = 3. Gọi I′ = Tv(I) = (1 − 2; −2 + 5) = (−1;3) và (C’) là ảnh của (C) qua Tv thì (C’) là đường tròn tâm (I’) bán kính r = 3. Do đó (C’) có phương trình: (x + 1)2 + (y − 3)2 = 9.

Cách 2. Biểu thức tọa độ của Tv

Thay vào phương trình của (C) ta được

(x′ + 2)2 + (y′ − 5)2 − 2(x′ + 2) + 4(y′ − 5) – 4 = 0

⇔ x′2 + y′2 + 2x′ − 6y′ + 1 = 0

⇔ (x′ + 1)2 + (y′ − 3)2 = 9

Do đó (C’) có phương trình (x + 1)2 + (y − 3)2 = 9

Bài 1.5 trang 10 Sách bài tập Hình học 11: Cho đoạn thẳng AB và đường tròn (C) tâm O, bán kính r nằm về một phía của đường thẳng AB. Lấy điểm M trên (C), rồi dựng hình bình hành ABMM’. Tìm tập hợp các điểm M’ khi M di động trên (C).

Lời giải:

Do tứ giác ABMM’ là hình bình hành nên BA = MM’ là. Từ đó suy ra M’ là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ BA .Từ đó suy ra tập hợp các điểm M’ là đường tròn (C’) , ảnh của C qua phép tịnh tiến theo vectơ BA.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1166

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống