Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Bài 1 trang 126 VBT Toán 5 Tập 2: Tính :
d) 10,77 × 9,8 + 5,23 × 9,8
e) 1,26 × 3,6 : 0,28 – 6,2
Lời giải:
d) 10,77 × 9,8 + 5,23 × 9,8 = (10,77 + 5,23 ) × 9,8
= 1,6 × 6,8 = 156,8
e) 1,26 × 3,6 : 0,28 – 6,2 = 4,536 : 0,28 – 6,2
= 16,2 – 6,2 = 10
Bài 2 trang 126 VBT Toán 5 Tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
b) (675,98 + 888,6 + 111,34) × 0,01
Lời giải:
b) (675,98 + 888,6 + 111,34) × 0,01
= (675,98 + 1000) × 0,01
= 1675,98 × 0,01
= 16,7598
Bài 3 trang 126 VBT Toán 5 Tập 2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Lời giải:
Diện tích đáy của bể cá là :
0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)
Thể tích nước chứa trong bể là :
Chiều cao của khối nước trong bể là :
0,048 : 0,15 = 0,32 (m)
Chiều cao của bể cá là :
0,4m = 40cm
Đáp số : 40cm
Bài 4 trang 127 VBT Toán 5 Tập 2: Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
Lời giải:
Tóm tắt
Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :
5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Đáp số : 8,8 km/giờ
Bài 5 trang 127 VBT Toán 5 Tập 2: Tìm x :
18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
Lời giải:
18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
(18,84 + 11,16) × x = 0,6
30 × x = 0,6
x = 0,6 : 30
x = 0,02