Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 12
- Giải Sinh Học Lớp 12 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12
Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 1 trang 9: Quan sát hình 1.2, hãy cho biết:
– Các enzim và thành phần tham gia quá trình nhân đôi ADN.
– Chức năng của mỗi enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN.
– Chiều tổng hợp của các đoạn Okazaki và chiều của mạch mới được tổng hợp liên tục.
Lời giải:
– Các enzim: enzim tháo xoắn, enzim ADN pôlimeraza, enzim ARN pôlimeraza, enzim ligaza. Thành phần tham gia: ADN khuôn, đoạn mồi, nuclêôtit.
– Chức năng:
+ Enzim tháo xoắn: tách phân tử ADN tạo chạc chữ Y.
+ Enzim ADN pôlimeraza: bổ sung các nuclêôtit để kéo dài mạch mới.
+ Enzim ARN pôlimeraza: tổng hợp đoạn mồi.
+ Enzim ligaza: nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
– Chiều tổng hợp của các đoạn Okazaki và chiều của mạch mới được tổng hợp liên tục là 5’ → 3’, nhưng khi nối các đoạn Okazaki với nhau nếu so với mạch khuôn sẽ có chiều 3’ → 5’.
Bài 1 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Gen là gì? Gen có cấu trúc như thế nào? Có bao nhiêu loại gen? Cho ví dụ một số loại gen đó.
Lời giải:
– Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định.
– Cấu trúc của gen gồm 3 vùng:
+ Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc gen, mang tín hiệu kết thúc.
– Gen có nhiều loại: gen cấu trúc, gen điều hòa, gen nhảy…
– VD: Gen điều khiển tổng hợp insulin, hêmôglôbin…
Bài 2 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Nêu các đặc điểm của mã di truyền.
Lời giải:
Mã di truyền có một số đặc điểm sau:
– Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
– Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
– Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
– Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
Bài 3 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Thế nào là nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn? Đoạn Okazaki là gì?
Lời giải:
– Nguyên tắc bổ sung: Khi AND tự nhân đôi sẽ tách hai mạch ra, mỗi mạch trở thành mạch gốc và các nuclêôtit tự do sẽ liên kết với các nuclêôtit của mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T = 2 liên kết hiđro, G liên kết với X = 3 liên kết hiđro.
– Nguyên tắc bán bảo tồn: Mỗi phân tử ADN con gồm 1 mạch cũ (mạch gốc từ mẹ) và một mạch mới tổng hợp) → bán bảo tồn.
– Đoạn Okazaki: là đoạn nuclêôtit được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, bổ sung vào mạch gốc của ADN có chiều 3’ → 5’ (ở mạch gốc này thì mạch mới tổng hợp phải tổng hợp từng đoạn nhỏ).
Bài 4 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli) với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Lời giải:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli) | Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực | |
---|---|---|
Giống nhau |
Cơ chế giống nhau: – ADN mẹ tách ra hình thành một cấu trúc dạng chữ Y. – Mạch khuôn có đầu 3’OH thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ → 3’ – Mạch khuôn có đầu 5’P thì tổng hợp mạch bổ sung theo từng đoạn Okazaki. – Hệ enzim xúc tác giống nhau. – Nhân đôi ADN theo nguyên tắc: bổ sung và bán bảo toàn. |
|
Khác nhau |
– Xảy ra ở 1 đơn vị nhân đôi (diễn ra trên 1 phân tử ADN). – Thời gian nhân đôi của tất cả ADN dài hơn. – Số lượng enzim tham gia ít hơn. |
– Xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (diễn ra đồng thời nhiều phân tử ADN). – Thời gian nhân đôi của tất cả ADN ngắn hơn. – Số lượng enzim tham gia nhiều hơn. |
Bài 5 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của AND ở E.coli về:
1. Chiều tổng hợp; 2. Các enzim tham gia; 3. Thành phần tham gia; 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi; 5. Nguyên tắc tự nhân đôi.
Phương án trả lời đúng là:
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 2, 4 D. 3, 5
Lời giải:
Đáp án C
Bài 6 trang 10 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là
A. một bộ ba mã hóa một axit amin.
B. một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. có một số bộ ba không mã hóa axit amin.
D. có một bộ ba khởi đầu.
Lời giải:
Đáp án B