Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Giải Sinh Học Lớp 12
- Giải Sinh Học Lớp 12 (Ngắn Gọn)
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 12
Giải Bài Tập Sinh Học 12 – Bài 48: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 48 trang 200: Hãy cho biết thảm thực vật trong hình 48.2 gồm những tầng nào.
Lời giải:
Thảm thực vật trong hình 48.2:
– Tầng thảm xanh ở đáy rừng: tầng gồm các cây chịu bóng, phát triển ở những nơi giàu ánh sáng và ít ánh sáng.
– Tầng dưới đáy rừng: tầng cây ưa bóng.
– Tầng tán rừng: tầng cây ưa sáng.
– Tầng vượt tán: tầng trên cùng, tầng cây ưa sáng.
Bài 1 trang 203 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy cho biết sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng.
Lời giải:
Đặc điểm | Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
---|---|---|
Điều kiện chiếu sáng của môi trường | Ánh sáng có cường độ cao. | Ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ. |
Môi trường sống | Nơi quang đãng | Trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà… |
Đặc điểm hình thái | Phiến lá nhỏ, xanh nhạt. Cây thường lùn, vỏ dày, cành nhiều, tán rộng. | Phiến lá to, mỏng, xanh đậm. Cây thường cao, vỏ mỏng, cành tập trung ở ngọn. |
Đặc điểm sinh lí | Có giới hạn chịu đựng rộng về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng. | Có giới hạn chịu đựng hẹp về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng. |
Bài 2 trang 203 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy cho biết tại sao trong rừng cây lại phân tầng.
Lời giải:
Trong rừng cây phân tầng do nhu cầu ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố theo những tầng, lớp khác nhau. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng ánh sáng trong quần xã, làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau và nhu cầu ánh sáng khác nhau đối với đời sống, thực vật chia làm 3 nhóm:
– Nhóm cây ưa sáng.
– Nhóm cây ưa bóng.
– Nhóm cây chịu bóng.
Bài 3 trang 203 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy cho biết màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì.
Lời giải:
Màu sắc trên thân động vật giúp chúng nhận biết đồng loại, ngụy trang, dọa nạt kẻ thù, bắt mồi, khoe mẽ để dụ dỗ con cái khi sinh sản, tự vệ…
Bài 4 trang 203 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy cho biết nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật.
Lời giải:
Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí – sinh thái và tập tính của sinh vật. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất.
Theo thân nhiệt, sinh vật gồm nhóm biến nhiệt và nhóm đồng nhiệt.
– Ở sinh vật biến nhiệt: thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường. Sinh vật điều chỉnh thân nhiệt thông qua sự trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường. Nhiệt được tích lũy trong một giai đoạn phát triển hay cả đời sống tuân theo công thức: T = (x – k)n
Trong đó: T: Tổng nhiệt hữu hiệu ngày
x: Nhiệt độ môi trường
k: Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
n: Số ngày để hoàn thành một giai đoạn hay cả đời sống của sinh vật
– Sinh vật đồng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường. Do vậy, nhóm này có khả năng phân bố rộng.
Bài 5 trang 203 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng nhất) phân bố ở
A. trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.
B. trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong hè, băng tuyết trong mùa đông.
C. trong tầng nước sâu.
D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm.
Lời giải:
Đáp án B
Bài thu hoạch
Từ kết quả đo đạc và từ số liệu “quan trắc” hiện tượng xung quanh, mỗi nhóm viết bản thu hoạch theo mẫu dưới và đại diện nhóm trình bày trước lớp, có thảo luận và trao đổi dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Nếu tài liệu của các nhóm làm ở các địa điểm xa nhau trong khu vực rộng được tập hợp lại một báo cáo rất hay.
Báo cáo kết quả quan sát và nhận xét về vi khí hậu của… (vị trí khảo sát, vào giờ…, ngày… tháng…năm…)
Nhóm HS | Địa điểm | Nhiệt độ (°C) | Độ ẩm (%) | Các quan sát khác | Các nhận xét |
---|---|---|---|---|---|
A |
– Dưới mặt đất – Tại độ cao 2m |
Số liệu từ nhiệt kế | Số liệu từ ẩm kế | Trời nắng, nhiều mây, đứng gió… | Đánh giá xem nhiệt độ và độ ẩm ở mặt đất và trên cao 2m giống nhau hay khác nhau? Giải thích. |
B |
– Dưới mặt đất – Tại độ cao 2m |
||||
C |
– Dưới mặt đất – Tại độ cao 2m |
(Học sinh ghi những số liệu đã quan sát được trong thực tế)