Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 7.1 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Fructozơ thuộc loại
A. polisaccarit. B. Đisaccarit
C. monosaccarit. D. polime
Lời giải:
C
Bài 7.2 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat. B. gluxit.
C. polisaccarit. D. đisaccarit.
Lời giải:
D
Bài 7.3 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Mantozơ và tinh bột đều không thuộc loại
A. monosaccarit. B. đisaccarit.
C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.
Lời giải:
D
Bài 7.4 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng
A. tráng bạc. B. với Cu(OH)2.
C. thuỷ phân. D. đổi màu iốt
Lời giải:
C
Bài 7.5 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Phản ứng glucozơ lên men tạo ra ancol etylic
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Trong các nhận xét dưới đây về phản ứng này, nhận xét nào đúng?
A. Đây không phải là phản ứng ôxi hóa – khử
B. Đây là phản ứng oxi hóa – khử trong đó cacbon bị oxi hóa
C. Đây là phản ứng oxi hóa – khử trong đó cacbon bị khử
D. Đây là phản ứng oxi hóa – khử trong đó một số nguyên tử cacbon bị oxi hóa, một số nguyên tử cacbon tự khử
Lời giải:
D
Bài 7.6 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây, ở phản ứng nào, glucozo thể hiện tính oxi hóa?
D
A. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo ra amoni gluconat
B. Glucozơ tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra muối gluconat
C. Glucozơ tác dụng với hiđro đun nóng có Ni làm xúc tác tạo ra amoni sobitol
D. Glucozơ tác dụng với dung dịch brom trong amoniac tạo ra axit gluconic
Lời giải:
C
Bài 7.7 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thự hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 75. B. 65.
C. 8. D. 55.
Lời giải:
A
Bài 7.8 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là
A. 30. B. 21.
C. 42. D. 10.
Lời giải:
B
Bài 7.9 trang 17 Sách bài tập Hóa học 12: Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X.
Lời giải:
X là sobitol CH2OH – [CHOH]4 – CH2OH.
Bài 7.10 trang 17 Sách bài tập Hóa học 12: Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà l/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.
Lời giải:
a) [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3O)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3O)2O → [C6H7O2(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
b) nNaOH = 0,08 mol
Để trung hoà l/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH
→nCH3COOH = 10.nNaOH = 0,8 (mol).
Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2 (1)
Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH