Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học lớp 12
- Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
- Giải Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 23: Luyện tâp: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 23.1 trang 52 Sách bài tập Hóa học 12: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO.
C. Cu, Al2O3, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO.
Lời giải:
D
Bài 23.2 trang 52 Sách bài tập Hóa học 12: Hòa tan 28 g Fe vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108g. B. 162 g.
C. 216 g. D. 154 g.
Lời giải:
B
Bài 23.3 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 g. B. 0,32 g.
C. 0,64 g. D. 3,2 g.
Lời giải:
A
Bài 23.4 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Cuốn một sợi dây thép vào một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A. Cu. B. Ni. C. Zn. D. Pt.
Lời giải:
C
Bài 23.5 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. H2SO4. B. FeSO4. C. NaOH. D. MgSO4.
Lời giải:
B
Bài 23.6 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinhễ Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm trên ?
A. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2.
B. Ở cực dương xảy ra sự khử H+: 2H++ 2e → H2 .
C. Ở cực âm xảy ra sự oxi hoá Zn : Zn → Zn2+ + 2e.
D. Zn bị ăn mòn điện hoá và sinh ra dòng điện.
Lời giải:
A
Bài 23.7 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Để các hợp kim: Cu-Fe(1); Fe-C(2); Fe-Zn(3) trong không khí ẩm. Hợp kim trong đó sắt bị ăn mòn là
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (3) D. (1), (2), (3)
Lời giải:
A
Bài 23.8 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Trình bày phương pháp hoá học để có thể tách riêng từng kim loại ra khỏi một dung dịch có chứa các muối :
a) FeSO4 và CuSO4.
b) NaCl và CuCl2.
Lời giải:
Bài 23.9 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Trình bày sơ đồ tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp các kim loại : Cu, Fe, Al, Ag.
Lời giải:
Bài 23.10 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M.
Lời giải:
Ta có PTHH: M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O
x → x → x
m ddH2SO4 = 98x . 100/20 = 490x(g)
⟹ mdd sau phản ứng = (M+34)x + 490x = (M + 524)x (gam)
Ta lại có: mMSO4 =(M + 96)x
⟺ M = 64 Vậy kim loại cần tìm là Cu.
Bài 23.11 trang 53 Sách bài tập Hóa học 12: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại M hoá trị không đổi được 4 gam oxit và hỗn hợp khí NO2 và O2. Xác định công thức muối của kim loại M.
Lời giải:
Vì sau khi nhiệt phân thu được oxit kim loại nên loại AgNO3.
Để đơn giản ta giả sử M có hoá trị II :
2M(NO3)2 → 2MO + NO2 + 1/2O2
Nhận thấy khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí thoát ra
⟹ mNO2 + mO2 = 9,4 – 4 = 5,4 g
⟶ 46.2x + 16x = 5,4 ⟶ x = 0,05
MM(NO3)2 = 9,4/0,05 = 188 => MM = 64
Vậy muối đó là Cu(NO3)2.