Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong đoạn viết sau đây:
Lời giải:
– Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể, tạo cho con người có sức khoẻ để tăng trưởng và làm việc
– Nếu thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc nhiễm trùng, nhiễm độc cũng có thể là nguồn gây bệnh dẫn đến tử vong.
I. VỆ SINH THỰC PHẨM (Trang 54 – vbt Công nghệ 6)
1. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
Hãy hoàn thiện các câu sau:
Lời giải:
a) Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
b) Sự nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
c) Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng, nhiễm độc có thể bị ngộ độc thức ăn và rối loạn tiêu hoá, gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
Em hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và nguyên nhân bị hư hỏng
Lời giải:
LOẠI THỰC PHẨM | NGUYÊN NHÂN BỊ HƯ HỎNG |
Thịt, cá tươi sống Rau, củ, quả Đồ hộp |
– Không chế biến ngay hoặc không bảo quản tốt nên bị nhiễm trùng (ôi, lươn) – Phải tươi hoặc được bảo quản lạnh – Hạn sử dụng ghi trên bao bì. |
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
Tìm nội dung trên hình 3.14 (tr.77 – SGK), điền vào chỗ trống (…) các câu sau đây:
Lời giải:
– Nhiệt độ : 100o C – 115oC Vi khuẩn bị tiêu diệt
– Nhiệt độ : 50oC – 80oC Vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn
– Nhiệt độ : 0oC – 37oC Vi khuẩn sinh nở mau chóng
– Nhiệt đô : -10oC – 20oC Vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
Trong nấu nướng, nhiệt độ an toàn nhất là 80oC – 100oC
3. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc tại nhà
Dựa vào gợi ý ở hình 3.15 (tr. 77 – SGK); em hãy nêu và giải thích những biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng, nhiễm độc tại gia đình.
Lời giải:
a) Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
b) Vệ sinh nhà bếp
c) Rửa sạch kĩ thực phẩm trước khi chế biến.
d) Nấu chín thực phẩm, không ăn thực phẩm sống.
e) Đậy thức ăn cẩn thận.
f) Bảo quản thực phẩm chu đáo.
II – AN TOÀN THỰC PHẨM (Trang 55 – vbt Công nghệ 6)
An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Thực phẩm có thể bị nhiễm trùng, nhiễm độc trong tất cả các công đoạn của quy trình sản xuất, chế biến như:
– Trong sản xuất: dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất.
– Trong chế biến: thực phẩm không được nấu chín.
– Trong bảo quản: thực phẩm không được bảo quản kĩ, để ở nơi nhiệt độ mà vi khuẩn dễ sinh sôi.
1. An toàn thực phẩm khi mua sắm
Biện pháp đảm bảo an toàn đối với những thực phẩm gia đình em thường mua?
Hãy điền dấu (x) vào ô trống đầu câu trả lời đúng nhất.
Lời giải:
a) Thực phẩm tươi sống
Mua loại tươi | |
x | Mua loại tươi hoặc được bảo quản lạnh |
Mua loại được bảo quản lạnh |
b) Thực phẩm đóng hộp
Mua loại có nhãn mác đẹp | |
Mua loại còn hạn sử dụng, nắp hộp bị phồng | |
x | Mua loại có nhãn mác ghi rõ cơ sở sản xuất, còn hạn sử dụng, nắp hộp không bị phồng |
2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản
Cần bảo quản như thế nào đối với thực phẩm sau đây:
Lời giải:
a) Thực phẩm đã chế biến: bọc bao bì, để tủ lạnh bảo quản và dùng hết nhanh chóng.
b) Thực phẩm đóng hộp: để nơi nhiệt độ thích hợp.
c) Thực phẩm khô (gạo, bột, đậu hạt): để nơi khô ráo, thoáng mát.
III – BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH NHIỄM TRÙNG, NHIỄM ĐỘC THỰC PHẨM
1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn
Thông qua những hiện tượng bị ngộ độc thức ăn thường xảy ra, em hãy nêu ví dụ thực tế minh hoạ cho những nguyên nhân chính gây nên ngộ độc thức ăn vào bảng sau đây:
Lời giải:
NGUYÊN NHÂN NGỘ ĐỘC THỨC ĂN | VÍ DỤ MINH HOẠ |
Thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật | Thức ăn dơ bẩn bị nhiễm trùng, nấm mốc hoặc hoá chất độc hại |
Thức ăn bị biến chất | Cơm bị thiu do đóng kín để lâu ngày. |
Bản thân thức ăn có sẵn chất độc | Thịt lợn bị nhiễm khuẩn lở mồm long móng, gà bị cúm H5N1. |
Thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo vật thực vật, chất phụ gia thực phẩm | Rau xanh bị nhiễm thuốc trừ sâu quá mức. |
2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn
Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn
Lời giải:
– Lựa chọn thực phẩm không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ (sử dụng thịt cóc phải bỏ hết da, phủ tạng, gan và trứng).
– Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất hoá học.
– Không dùng đồ hộp quá hạn sử dụng, bị phồng.
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 57 – vbt Công nghệ 6): Cần phải giữ vệ sinh thực phẩm vì:
Lời giải:
– Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể, tạo cho con người có sức khoẻ để tăng trưởng và làm việc, nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc nhiễm trùng, nhiễm độc sẽ là nguồn gây bệnh có thể dẫn đến tử vong.
Câu 4 (Trang 57 – vbt Công nghệ 6):
Lời giải:
a) Khi phát hiện một con ruồi trong bát canh, em sẽ đổ bát canh đó đi bởi bản thân loài ruồi chứa rất nhiều vi khuẩn có hại cho con người nếu ăn phải.
b) Khi phát hiện một số con mọt trong túi bột, em sẽ bỏ phần bột chứa con mọt đó đi, phơi ra ánh nắng và sử dụng phần bột còn lại.