Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Sách giải văn 6 bài danh từ (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài danh từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:
- Soạn Văn Lớp 6
- Soạn Văn Lớp 6 (Ngắn Gọn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Ngữ Văn Lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 6
I. Đặc điểm của danh từ
1. Danh từ trong cụm in đậm: Con trâu
2. Xung quanh danh từ nói trên có các từ: ba, ấy
3. Các danh từ khác trong câu đã dẫn: vua (chỉ người) , làng (chỉ khái niệm) , thúng, gạo nếp (chỉ sự vật) .
4. Danh từ là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
5. Đặt câu với danh từ tìm được.
+ Một ông vua hết lòng vì dân.
+ Có hai ngôi làng ở bên kia sông.
+ Ba cái thúng là mẹ mới mua
+ Ba cân gạo nếp ấy mẹ đưa cho dì.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
1. Danh từ in đâm là danh từ chỉ đơn vị, còn danh từ đứng sau từ in đậm là danh từ chỉ sự vật.
2. Nếu thay:
+ con → chú: ba chú trâu
+ viên → ông: Một ông quan
+ Thúng → rá/rổ: ba rá/rổ gạo
+ tạ → cân,tấn: sáu cân/tấn thóc.
Kết luận:
+ Chú, ông-> danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ⇒ Đơn vị tính đếm không thay đổi.
+ Thúng, ra, rổ: Danh từ chỉ đơn vị quy ước ⇒ Đơn vị tính đếm đo lường thay đổi.
+ Cân, tạ, tấn: Danh từ chỉ đơn vị chính xác ⇒ Đơn vị tính đếm đo lường sẽ thay đổi.
3. Có thể nói ba thúng gạo rất đầy vì thúng là danh từ chỉ đơn vị quy ươc, phỏng đoán không chính xác (to,nhỏ, đầy vơi)
– Tạ là danh từ chỉ đơn vị chính xác cụ thể nên thêm từ nặng hay nhẹ thì đều không cần thiết.
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 87 Ngữ Văn 6 Tập 1):
– Một số danh từ mà emm biết: nhà, cây, sách, báo, vở, bút, làng, xã, giầy, dép, quần, áo…..
– Đặt câu: Áo em mới mua hôm qua.
Bài 2 (trang 87 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Liệt kê các loại từ.
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, vị, cô, anh, ngài,viên, tên, thằng…
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ vật: cái, bức, tấm, que, tờ, quyển….
Bài 3 (trang 87 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Danh từ chỉ đơn vị.
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, tấn, tạ yến….
b) Chỉ đơn vị quy ước, ước chừng: nắm, đàn, cây, que , bó…
Bài 4 (trang 87 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Chính tả nghe viết.
Bài 5 (trang 87 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Lập danh sách đơn vị chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả:
– Danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức, các, đỉnh,…
– Danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, hình vẽ, tôm cá,…