Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Sách giải văn 6 bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (Cực Ngắn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 6, sách giải ngữ văn lớp 6 bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 6 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 6, giải bài tập sgk văn 6 đạt được điểm tốt:
- Soạn Văn Lớp 6
- Soạn Văn Lớp 6 (Ngắn Gọn)
- Giải Vở Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6
- Tác Giả – Tác Phẩm Văn Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Ngữ Văn Lớp 6
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 1
- Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6 tập 2
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 1
- Sách Giáo Viên Ngữ Văn Lớp 6 Tập 2
- Tập Làm Văn Mẫu Lớp 6
I. Câu thiếu chủ ngữ
Câu 1 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tìm chủ ngữ vị ngữ
a. Thiếu chủ ngữ, vị ngữ là: cho thấy Dế Mèn biết phục thiện
b. Chủ ngữ: em; vị ngữ: thấy Dế Mèn biết phục thiện
Câu 2 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Câu a bỏ từ qua
II. Câu thiếu vị ngữ
Câu 1 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tìm chủ ngữ, vị ngữ
a. Chủ ngữ: Thánh Gióng
Vị ngữ: cười ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù
b. Chủ ngữ: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù
Vị ngữ: bị thiếu
c. Chủ ngữ: Bạn Lan
Câu thiếu vị ngữ
d. Chủ ngữ: Bạn Lan
Vị ngữ: là người học giỏi nhất lớp 6A
Câu 2 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 2):
.
Sửa câu sai
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù rất đẹp
c. Bạn Lan học giỏi nhất lớp 6A
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 129,130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
a. Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay làm gì?
→ Vị ngữ là không làm gì nữa
b. Hổ như thế nào?
→ Vị ngữ: đẻ được
c. Bác tiều già làm sao?
→ Vị ngữ: rồi chết
Câu 2 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các câu sai:
– Câu b sai bởi từ với biến chủ ngữ thành trạng ngữ
– Câu c sai vì chưa có vị ngữ
Câu 3 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điền chủ ngữ thích hợp:
a. Lan bắt đầu học hát
b. Mấy chú chim họa mi hót líu lo
c. Hoa đua nhau nở rộ
d. Chúng tôi cười đùa vui vẻ
Câu 4 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điền vị ngữ thích hợp:
a. Khi học lớp 5, Hải học rất giỏi
b. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn khóc nức nở trong niềm ân hận
c. Buổi sáng, mặt trời từ từ nhô lên
d. Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi đi du lịch
Câu 5 (trang 130 Ngữ Văn 6 Tập 2):
a. đánh dấu chấm sau từ con
b. đánh dấu chấm sau từ lớn
c. đánh dấu chám sau từ thước