Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
A. Lý thuyết
1. Hiệu của hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (-b)
Ví dụ:
3 – 8 = 3 + (-8) = -5
10 – 15 = 10 + (-15) = -(10 – 15) = -5
Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.
2. Ví dụ
Ta có:
4 – 9 = 4 + (-9) = -(9 – 4) = -5
10 – 12 = 10 + (-12) = -(12 – 10) = -2
34 – 40 = 34 + (-40) = -(40 – 34) = -6
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 23 – 17 là:
A. -40 B. -6 C. 40 D. 6
Ta có: 23 – 17 = 23 + (-17) = 6
Chọn đáp án D.
Câu 2: Tính 125 – 200
A. -75 B. 75 C. -85 D. 85
Ta có: 125 – 200 = 125 + (-200) = -75
Chọn đáp án A.
Câu 3: Chọn câu đúng:
A. 170 – 228 = 58 B. 228 – 892 < 0
C. 782 – 783 > 0 D. 675 – 908 > -3
Ta có:
• 170 – 228 = 170 + (-228) = -(228 – 170) = -58 ≠ 58 nên A sai.
• 228 – 892 = 228 + (-892) = -(892 – 228) = -664 < 0 nên B đúng.
• 782 – 783 = 782 + (-783) = -(783 – 782) = -1 < 0 nên C sai.
• 675 – 908 = 675 + (-908) = -(908 – 675) = -233 < -3 nên D sai.
Chọn đáp án B.
Câu 4: Kết quả của phép tính 898 – 1008 là:
A. Số nguyên âm B. Số nguyên dương C. Số lớn hơn 3 D. Số 0
Ta có: 898 – 1008 = 898 + (-1008) = -(1008 – 898) = -110
Số -110 là một số nguyên âm nên A đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Tìm x biết 9 + x = 2
A. 7 B. -7 C. 11 D. -11
Ta có: 9 + x = 2
⇔ x = 2 – 9
⇔ x = -7
Chọn đáp án B.
Câu 6: Giá trị của x thỏa mãn -15 + x = -20
A. -5 B. 5 C. -35 D. 15
Ta có: -15 + x = -20
⇔ x = (-20) – (-15)
⇔ x = (-20) + 15
⇔ x = -5
Chọn đáp án A.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau
a) 5 – (7 – 9) b) (-3) – (4 – 6)
a) Ta có: 5 – (7 – 9) = 5 – [7 + (-9)]
= 5 – (-2)
= 5 + 2 = 7
b) Ta có: (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)]
= (-3) – (-2) = (-3) + 2
= -(3 – 2) = -1
Câu 2: Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.
Tuổi thọ của nhà bác học Ác – si – mét là:
-212 – (-287) = -212 + 287 = 75 (tuổi)
Vậy tuổi thọ của Ác – si – mét là: 75 tuổi.