Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 B. Vocabulary – Grammar (trang 18-19 SBT Tiếng Anh 7 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
B. Vocabulary – Grammar (trang 18-19 SBT Tiếng Anh 7 mới)
1. Solve this crossword…(Giải trò chơi ô chữ sau để tìm ra những người cần giúp đỡ.)
1. poor | 2. disabled | 3. street |
4. elderly | 5. homeless | 6. Sick |
Hướng dẫn dịch:
Hàng ngang
3. Người sống trên đường phố được gọi là người đường phố.
5. Người không có nhà được gọi là người vô gia cư.
Hàng dọc
1. Người không giàu được gọi là người nghèo.
2. Người không có sức khỏe hoặc không có khả năng mà hầu hết mọi người có được gọi là người bị khuyết tật.
4. Người già cũng có thể được gọi là người lớn tuổi.
6. Người không có sức khỏe tốt là người bị bệnh.
2. Match the verbs in A … (Nối động từ ở cột A với từ/cụm từ ở cột B.)
a-5 | b-8 | c-2 |
d-1 | e-3 | f-6 |
g-4 | h-7 |
Hướng dẫn dịch:
a. dọn dẹp đường phố)
b. trồng cây
c. vẽ một bức họa trên tường
d. chỉ hướng giao thông
e. giúp trẻ em làm vài tập về nhà
f. hiến máu
g. tái chế rác
h. thăm người già ở nhà dưỡng lão
3. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. Cleaning up the streets, donating money, donating blood…
2. Tutoring young children, donating used books or clothes, helping the children and elderly people cross the road.
3. They want to make a difference, improve the quality of life, and meet new people.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể liệt kê những hoạt động tình nguyện mà người ta làm không? Chúng là gì?
Dọn dẹp đường phố, quyên tiền, hiến máu…
2. Những cách làm tình nguyện mà không phải tốn tiền?
Gia sư cho trẻ em, quyên góp sách cũ và quần áo cũ, giúp trẻ em và người già qua đường.
3. Bạn có thể liệt kê những lý do tại sao người ta làm tình nguyện không? Chúng là gì?
Họ muốn tạo ra sự khác biệt, cải thiện chất lượng cuộc sống và gặp những con người mới.
4. Put the verbs…(Đặt những động từ trong ngoặc đơn với thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)
1. visited | 2. Have visited | 3. have bought |
4. bought | 5. have collected | 6. collected |
7. has failed | 8. went | 9. have been |
Hướng dẫn dịch:
1. Năm vừa rồi tôi đã đến thăm Huế.
2. Tôi đã đến Huế bốn lần rồi.
3. Họ đã mua một ngôi nhà mới.
4. Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi cách đây 2 tháng.
5. Họ đã thu thập được hàng ngàn đĩa CD.
6. Anh ấy đã sưu tầm những con tem khi còn nhỏ.
7. Peter đã rớt kỳ thi này lần ndữa.
8. Hôm qua tôi đã đi đến siêu thị nhưng nó đã đóng cửa.
9. Họ đã đến siêu thị đó 3 lần.
5. Complete the dialogue…(Hoàn thành bài đàm thoại với thì chính xác của động từ (thì tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn).)
(1) Did… watch | (2) have watched | (3) read |
(4) have… read | (5) am reading | (6) have finished |
Hướng dẫn dịch:
John: Bạn dã xem phim “Kiêu hãnh và định kiến” trên ti vi vào hôm qua chưa?
Mai: Rồi, mình đã xem phim đó tới 3 lần rồi. Mình đã đọc quyển sách đó khi mình đi học và mình rất thích nó. Bạn đã đọc nó chưa?
John: Thật ra mình đang đọc nó. Mình đã đọc xong nửa cuốn rồi.
Mai: Bạn thích nó không?
John: Nói thật, mình thích phim hơn!
6. Finish the sentences. (Hoàn thành các câu.)
1. met her in the library.
2. ever worked with the disabled?
3. washed the dishes.
4. been to the ocean vessel
5. loves climbing trees
Hướng dẫn dịch:
1. Tuần rồi mình đã gặp cô ấy ở thư viện.
2. Bạn đã từng làm việc với người khuyết tật chưa?
3. Tôi vừa rửa xong chén dĩa.
4. Cô ấy từng lên tàu đại dương vài lần.
5. Patrick thích leo cây khi cậu ấy còn nhỏ.