Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Giải vở bài tập công nghệ 7 – Bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại (Trang 24 – vbt Công nghệ 7):
Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
– Phòng là chính
– Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
– Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ
Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại?
Tại vì nếu để cây trồng, thực vật bị nhiễm sâu bệnh thì sẽ bị tổn hại vĩnh viễn làm giảm năng suất, giảm tính thẩm mĩ. Do đó cần phòng hơn là chữa.
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại (Trang 24 – vbt Công nghệ 7):
1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại.
Em hãy điền tác dụng phòng trừ sâu, bệnh của biện pháp canh tác sử dụng giống vào bảng sau:
Biện pháp phòng trừ | Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại |
– Vệ sinh đồng ruộng | – dọn sạch cỏ dại, tiêu hủy tàn dư thực vật |
– Làm đất | – Diệt cỏ dại, mầm mống sâu bệnh |
– Gieo trồng đúng thời vụ | – Tính chống chịu với sâu bệnh |
– Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí | – Giúp cây trồng khoẻ mạnh |
– Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. | – Trừ được sâu bệnh sớm |
– Sử dụng giống chống sâu, bệnh | – Thiên địch khắc chế sâu, bệnh. |
2. Biện pháp thủ công
Em hãy điền vào bảng sau những ưu, nhược điểm của các biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh.
Biện pháp thủ công | Ưu điểm | Nhược điểm |
Ngắt cành, lá bị bệnh | Không cho lây lan | Tốn công sức |
Dùng vợt | Dễ thực hiện, nhanh chóng | Chỉ thực hiện trong phạm vi ngắn. |
Dùng bẫy đèn | Tiêu diệt nhanh | Cồng kềnh, khó thực hiện |
Dùng bả độc | Diệt nhanh chóng | Độc hại đến cây trồng |
3. Biện pháp hoá học
– Ưu nhược điểm của việc sử dụng thuốc hoá học để trừ sâu bệnh:
+ Ưu điểm: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công.
+ Nhược điểm: gây độc cho người dùng, cây trồng, vật nuôi, ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khắc.
– Cách khắc phục các nhược điểm và nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc:
+ Dùng đúng với liều lượng cho phép.
+ Sử dụng đồ bảo hộ cho người, cách li khỏi thuốc.
– Cách sử dụng để trừ sâu, bệnh (quan sát hình 23 SGK): phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống.
4. Biện pháp sinh học
– Sử dụng
+ Ưu điểm: hiệu quả cao, không ô nhiễm môi trường.
+ Nhược điểm: tốn công sức
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật: sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Sử dụng thuốc hoá học trừ sâu, bệnh hại bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì?
Lời giải:
– Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh hại có ba cách:
+ Phun thuốc.
+ Rắc thuốc vào đất.
+ Trộn thuốc vào hạt giống.
– Cần đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng.
+ Phun đúng kĩ thuật (đảm bảo thời gian cách li đúng quy định, phun đều, không phun ngược chiều gió, lúc mưa,…).
Câu 2 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Ở địa phương em đã thực hiện phòng trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp nào?
Lời giải:
– Tùy vào từng địa phương có thể sử dụng những biện pháp phòng chống sâu bệnh hại khác nhau. Thường thì biện pháp hóa học được sử dụng nhiều nhất do diệt sâu bệnh nhanh chóng, giá thành rẻ.
– Ở địa phương em đã dùng các biện pháp:
+ Biện pháp hóa học.
+ Biện pháp sinh học.
+ Biện pháp thủ công.
Câu 3 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? Ưu nhược điểm của từng biện pháp?
Lời giải:
Biện pháp thủ công | Ưu điểm Nhược điểm | |
Ngắt cành, lá bị bệnh | Không cho lây lan | Tốn công sức |
Dùng vợt | Dễ thực hiện, nhanh chóng | Chỉ thực hiện trong phạm vi ngắn. |
Dùng bẫy đèn | Tiêu diệt nhanh | Cồng kềnh, khó thực hiện |
Dùng bả độc | Diệt nhanh chóng | Độc hại đến cây trồng |
Câu 4 (Trang 26 – vbt Công nghệ 7): Trò chơi giải ô chữ
Lời giải:
Ô chữ là một câu tục ngữ về phương châm phòng trừ, bệnh của ông cha ta gồm 20 chữ cái, chữ cái ô đầu tiên là P, chữ cái ở ô thứ 12 là N
P | H | O | N | G | B | E | N | H | H | O | N | C | H | U | A | B | E | N | H |
– Phòng bệnh hơn chữa bệnh