Unit 12: An overcrowded world

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

    Unit 12 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 66 SGK Tiếng Anh 7 mới)

    1. Match the words with their definitions. (Nối các từ sau với định nghĩa của nó.)

    1. A 2. B 3. C 4. D 5. E

    2. Write a sentence for each of the following words. (Viết một câu cho mỗi cụm từ sau.)

    1. Overpopulation is a big problem in cities.

    2. Healthcare is very poor in slums.

    3. Disease is a big problem in poor countries.

    4. We had to face poverty in many years.

    5. Education is a key to defeat famine and poverty.

    3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers. (Đặt một câu hỏi đuôi thích hợp vào cuối mỗi câu. Sau đó nối các câu hỏi với câu trả lời.)

    1. don’t we 2. didn’t you 3. won’t there 4. shouldn’t we 5. don’t they

    Hướng dẫn dịch

    1. Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không?

    2. Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không?

    3. Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không?

    4. Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không?

    5. Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không?

    4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less. (Nhìn vào tình huống và hoàn thành các hệ quả với more, fewer hoặc less.)

    1. more 2. more 3. more 4. less

    5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào các tình huống và nói về các hệ quả có thể có.)

    Situation 1: The karaoke next to your house is attracting more and more young people coming. (tình huống 1: Quán karaoke bên cạnh nhà bạn đang ngày càng thu hút nhiều người trẻ đến.)

    A: There is a new karaoke next to my house. (Có một quán karaoke mới bên cạnh nhà tớ.)

    B: Really? It’ll be very fun, right? (Thật à? Sẽ rất vui, phải không?)

    A: Actually, I don’t really like it. (Thực ra là tớ không thích nó.)

    B: Why? (Tại sao.)

    A: Because it’s noisier at night. I can concentrate less on studying. Moreover, the neighbours are less happy because the noise is too loud. (Bởi vì buổi tối ồn hơn. Tớ tập trung kém hơn trong việc học. Thêm vào đó, hàng xóm không hài lòng bởi vì tiếng ồn quá lớn.)

    Situation 2: A flea market has been established in your neighbourhood. (Một khu chợ trời vừa được hình thành trong khu bạn ở.)

    A: Tomorrow is Sunday. What are you going to do? (Ngày mai là chủ nhật Cậu dự dịnh làm gì?)

    B: I’m going to the new flea market in my neighbourhood. (Tớ dự định đi chợ trời mới mở ở khu tớ.)

    A: Ah, yes. It has just been established. Do you like this flea market? (Ờ nhỉ. Nó vừa được thành lập. Bạn có thích khu chợ này không?)

    B: Yes, I like it. But there is something I don’t like too. (Có, tớ thích. Nhưng cũng có điều tớ không thích.)

    A: What don’t you like? (Bạn không thích điều gì.)

    B: It is noisier during the day and there is more rubbish after the market session. There are also less space for US to play. (Ban ngày ồn ào hơn và nhiều rác thải sau khi tan chợ. Cũng có ít không gian vui chơi hơn cho bọn tớ nữa.)

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1131

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống