Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Bài 1 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 10: Với sự hiểu biết của mình, em hãy nêu rõ vai trò của ngành giao thông vận tải trong phát triển kinh tế và đời sống.
Trả lời:
Vai trò của ngành giao thông vận tải trong phát triển kinh tế và đời sống:
– Tham gia cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra bình thường.
– Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.
– Thực hiện các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương.
– Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế.
– Tăng cường an ninh quốc phòng.
– Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nướ ctreen thế giới.
Bài 2 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 10: Dựa vào nội dung bài học trong SGK, điền vào bảng sau những thông tin phù hợp thể hiện đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Trả lời:
Bài 3 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 10: Dựa vào bảng dưới đây những nội dung thể hiện sự tác động của nhân tố tự nhiên đến phân bố ngành giao thông vận tải.
Nhân tố tự nhiên | Ảnh hưởng |
Địa hình | …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. |
Khí hậu và thời tiết | …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. |
Trả lời:
Nhân tố tự nhiên | Ảnh hưởng |
Địa hình | Công tác thiết kế, chi phí xây dựng và khai thác các công trình vận tải. |
Khí hậu và thời tiết | Ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải |
Bài 4 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 10: Hoàn thành sơ đồ sau để chứng minh vai trò quyết định của sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Trả lời:
Bài 5 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 10: Dựa vào bảng số liệu: Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vân tải nước ta năm 2008, hãy tình cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của các loại phương tiện vận tải ở nước ta và điền vào cột trống trong bảng.
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (nghìn tấn.km) | Cự li vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 8 481,1 | 4 170 900 | ………………………. |
Đường ô tô | 455 898,4 | 27 968 000 | ………………………. |
Đường sông | 133 027,9 | 24 867 800 | ………………………. |
Đường biển | 55 696,5 | 115 556 800 | ………………………. |
Đường hàng không | 131,4 | 295 600 | ………………………. |
Tổng số | 653 235,3 | 172 859 100 | ………………………. |
Trả lời:
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển(nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (nghìn tấn.km) | Cự li vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 8 481,1 | 4 170 900 | 491.8 |
Đường ô tô | 455 898,4 | 27 968 000 | 61.3 |
Đường sông | 133 027,9 | 24 867 800 | 186.9 |
Đường biển | 55 696,5 | 115556 800 | 2074.8 |
Đường hàng không | 131,4 | 295 600 | 2249.6 |
Tổng số | 653 235,3 | 172 859 100 | 264.6 |