Đề kiểm tra Lịch Sử 10 theo PPCT

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Lịch Sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 (4đ): Chọn đáp án đúng nhất:

1. (0.5đ) Đâu không phải là tên của một quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Văn Lang – Âu Lạc

B. Chân Lạp

C. Phù Nam

D. Chăm – Pa

2. (0.5đ) Vào thế kỉ VI, trên cao nguyên Cò Rạt, người Khơ-me đã lập ra vương quốc nào?

A. Vương quốc Phù Nam.

B. Vương quốc Chăm-pa.

C. Vương quốc Cam-pu-chia.

D. Vương quốc Pa-gan.

3. (0.5đ) Điểm khác biệt về chế độ chính trị của các quốc gia phong kiến phương Tây so với phương Đông là gì?

A. Phương Tây có thời gian dài tồn tại chế độ phong kiến phân quyền.

B. Chế độ dân chủ chủ nô.

C. Sự tồn tại của chế độ dân chủ lập hiến.

D. Phương Tây không có vua, chỉ có các lãnh chúa.

4. (0.5đ) Các giai cấp chính trong xã hội phong kiến Tây Âu là:

A. địa chủ và nông dân.

B. lãnh chúa và nông nô.

C. chủ nô và nô lệ.

D. lãnh chúa và nô lệ.

5. (0.5đ) Quá trình hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu là quá trình

A. tập trung ruộng đất thành những lãnh địa lớn.

B. tan rã của đế quốc Rô-ma thành nhiều vương quốc nhỏ.

C. xác lập quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô.

D. hình thành các vương quốc phong kiến.

6. (0.5đ) Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến là gì?

A. Sản xuất có những tiến bộ đáng kể: dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ.

B. Nông dân sản xuất ra được mọi thứ cần dùng trong lãnh địa.

C. Chỉ mua sắt, muối và sa xỉ phẩm từ bên ngoài lãnh địa.

D. Lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc.

7. (0.5đ) Nền kinh tế chủ yếu trong các thành thị trung đại Tây Âu là gì?

A. Nông nghiệp.

B. Buôn bán sản phẩm len dạ và nô lệ.

C. Làm thủ công nghiệp.

D. Làm thủ công nghiệp và thương nghiệp.

8. (0.5đ) Ý nào phản ánh KHÔNG ĐÚNG ý nghĩa của việc thành thị trung đại Tây Âu ra đời?

A. Góp phần thúc đẩy quá trình thống nhất quốc gia, dân tộc.

B. Góp phần chuyển từ nền kinh tế tự nhiên trong lãnh địa sang nền kinh tế hàng hóa, buôn bán phát triển.

C. Góp phần duy trì sự tồn tại của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu.

D. Mang lại không khí tự do, mở mang tri thức cho con người.

Phần tự luận

Câu 2 (2đ): Dựa vào những dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:

1. (0.5) Nối tên các vương quốc thời phong kiến với tên quốc gia ngày nay sao cho phù hợp.

A. 1-b; 2-c; 3-a; 4-b

B. 1- c;2-b; 3-d; 4-a

C. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a

D. 1-d; 2-c;3-b; 4-a

2. (0.5) Trước khi hình thành các vương quốc phong kiến phương Tây, lãnh thổ các nước này thuộc vào quốc gia cổ đại nào?

A. Đế quốc Rô-ma

B. Nước Ba Tư

C. Nước Hy Lạp

D. Đế quốc La Mã

3. (0.5) Chế độ phong kiến Tây Âu được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Thế kỷ III.

B. Thế kỷ VI.

C. Thế kỷ V.

D. Thế kỷ VII.

4. (0.5) Trước khi hình thành các quốc gia phong kiến hình thức tổ chức xã hội của người German là

A. quốc gia cổ đại.     C. bầy người nguyên thủy.

B. thị tộc, bộ lạc.     D. quốc gia phong kiến.

Câu 3 (2đ): Dựa vào hình ảnh sau để trả lời các câu hỏi:

1. (0.5) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Đây là hình ảnh của một ……………………….. ở châu Âu.

A. thành thị trung đại

B. lãnh địa phong kiến

C. thành bang

D. thị quốc.

2. (0,5đ) Những người đang làm việc trong tranh thuộc giai cấp nào trong xã hội phong kiến Tây Âu?

A. Nông nô

B. Nông dân

C. Tá điền

D. Nô lệ

3. (0.5) Phần đất mà những người lao động đang thực hiện cày, cấy trong bức tranh trên được gọi là gì?

A. Đất của lãnh chúa.

B. Đất của địa chủ.

C. Đất khẩu phần.

D. Đất công làng xã.

4. (0,5đ) Mâu thuẫn chính trong xã hội châu Âu thời phong kiến là gì?

A. Mâu thuẫn Nông nô – địa chủ

B. Mâu thuẫn giữa Nông nô – Lãnh chúa

C. Mâu thuẫn giữa nông dân – địa chủ

D. Mâu thuẫn giữa chủ nô – nô lệ.

Câu 4 (2đ): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…):

…………(a)………….. (1480 – 1521) là người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển từ năm 1519 đến năm 1522. Đoàn tàu của ông đi vòng qua điểm cực Nam của …………(b)…………..(về sau eo biển này được đặt theo tên ông) tiến vào đại dương, mà ông đặt tên là ………………(c)……………. Tại …………(d)………. ông bị thiệt mạng trong lúc giao tranh với thổ dân. Cuối cùng, đoàn thám hiểm chỉ còn 1 thuyền và 18 thủy thủ đã về đến bờ biển Tây Ban Nha.

1. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (a):

A. Cô-lôm-bô

B. Đi-a-xơ.

C. Va-xcô đơ Ga-ma.

D. Ma-gien-lan.

2. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (b):

A. Ấn Độ

B. Nam Phi

C. Nam Mỹ

D. In-đô-nê-xi-a

3. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (c):

A. Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương

C. Ấn Độ Dương

D. Bắc Băng Dương.

4. (0.25đ) Điền từ thích hợp vào vị trí (d):

A. Phi-lip-pin

B. In-đô-nê-xi-a

C. Ma-lay-xi-a

D. Ấn Độ

5. (0,5đ) Đâu KHÔNG phải là mục đích tiến hành các cuộc phát kiến địa lý?

A. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hóa.

B. Tìm nguồn nguyên, nhiên liệu dồi dào phục vụ sản xuất công nghiệp.

C. Đi khám phá tìm những vùng đất mới.

D. Tìm ra con đường giao lưu buôn bán mới.

6. (0,5đ) Ý nào KHÔNG phản ánh điểm tích cực của các cuộc phát kiến địa lý?

A. Làm sản sinh quá trình xâm lược thuộc địa.

B. Khẳng định trái đất hình cầu.

C. Mở ra những con đường mới, những vùng đất mới.

D. Tăng cường sự giao lưu buôn bán và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.

Đáp án

Câu 1.1 – C Câu 1.2 – C Câu 1.3 – A Câu 1.4 – B Câu 1.5 – C Câu 1.6 – D
Câu 1.7 – D Câu 1.8 – C
Câu 2.1 – D Câu 2.2 – A Câu 2.3 – C Câu 2.4 – B
Câu 3.1 – B Câu 3.2 – A Câu 3.3 – C Câu 3.4 – B
Câu 4.1 – D Câu 4.2 – C Câu 4.3 – B Câu 4.4 – A Câu 4.5 – C Câu 4.6 – A

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Lịch Sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 (6đ): Chọn đáp án đúng nhất:

1. (0.5đ) Từ đầu thế kỉ VII hệ thống chữ viết của người Khơ-me được hình thành trên cơ sở nào?

A. chữ Hán.

B. chữ Phạn.

C. chữ Nôm.

D. chữ Pali.

2. (0.5đ) Chữ viết của người Lào rất độc đáo vì:

A. từ tiếng Phạn, họ sáng tạo ra chữ viết riêng của mình.

B. từ chữ tượng hình họ sáng tạo ra chữ viết của dân tạo mình.

C. từ chữ la tinh họ sáng tạo ra chữ viết cả dân tộc mình.

D. họ tự tạo ra chữ viết của riêng mình.

3. (0.5đ) Điền vào chỗ trống sau:” Thạt Luổng là công trình kiến trúc… nhưng lại chịu ảnh hưởng không nhỏ của kiến trúc…”

A. Ấn Độ _ Phật giáo.

B. Phật giáo – Thiên Chúa giáo.

C. Đạo giáo – Phật giáo.

D. Phật giáo _ Ấn Độ giáo.

4. (0.5): Hình ảnh trên nói về nội dung nào trong lịch sử Tây Âu hậu kì trung đại?

A. Các cuộc thập tự chinh.

B. Các cuộc phát kiến địa lý.

C. Các cuộc xâm lược thuộc địa.

D. Các cuộc di dân ồ ạt.

5. (0.5đ) Phong trào Văn hóa Phục hưng có nghĩa là phong trào

A. Khôi phục lại tinh hoa văn hóa Hi-lạp, Rô-ma cổ đại và xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp quí tộc phong kiến.

B. Khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, củng cố ngôi vị của vua chuyên chế.

C. Khôi phục lại tinh hóa văn hóa Hi-lạp, Rô-ma cổ đại và xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp tư sản.

D. Khôi phục lại tinh hóa văn hóa phương Đông cổ đại, xây dựng nền văn hóa mới của giai cấp tư sản.

6. (0.5đ) Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu trên thế giới được xuất phát chủ yếu từ những nước nào?

A. Anh, Bồ Đào Nha.

B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

C. Pháp, Tây Ban Nha.

D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha.

7. (0.5đ) Phong trào Văn hóa Phục hưng là do giai cấp nào phát động?

A. Tư sản.

B. Tiểu tư sản

C. Quý tộc phong kiến.

D. Nông dân.

8. (0.5đ) Quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng là ở đâu?

A. Anh

B. Pháp.

C. Italia.

D. Đức.

9. (0.5đ) Điểm tương đồng của tình hình Campuchia và Lào cùng với các quốc gia Đông Nam Á khác vào cuối thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX là gì?

A. Đều thành thuộc địa của Pháp.

B. Đều chịu sự dòm ngó, xâm lược của các nước thực dân phương Tây.

C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.

D. Chế độ phong kiến phát triển hưng thịnh.

10. (0.5đ) Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về phong trào Văn hóa phục hưng?

A. Đề cao giá trị của con người, đòi các quyền tự do, bình đẳng.

B. Đề cao nội dung giáo lý của đạo Ki-tô giáo.

C. Lên án đả kích chế độ phong kiến.

D. Giải phóng con người khỏi những lễ giáo phong kiến.

11. (0.5đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

……………………. là triều đại phong kiến đầu tiên của Trung Quốc, do …………………..sáng lập ra vào năm………………..

A. Hán, Lưu Bang, 206 TCN.

B. Tần, Tần Thủy Hoàng, 221 TCN.

C. Hán, Lưu Bang, 221 TCN.

D. Tần, Tần Thủy Hoàng, 206 TCN.

12. (0.5đ) Triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là triều đại nào?

A. Đường

B. Tống

C. Minh

D. Thanh.

Phần tự luận

Câu 2 (2đ): Dựa vào những dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:

1. (0.5đ) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.

A. 1-b;2-c; 3-a; 4-d

B. 1-b;2-d; 3-d; 4-c

C. 1-b; 2-a; 4-c; 4-d

D. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c

2. (0.5đ) Vùng đất mà các nhà phát kiến tìm đường đến là đâu?

A. Châu Mỹ

B. Ấn Độ

C. Đông Nam Á

D. Trung Quốc

3. (0.5đ) Đâu là một lý do vì sao các nhà phát kiến địa lý không đi đường bộ?

A. Vì không biết đi đường bộ.

B. Vì đường bộ bị người Thổ Nhĩ Kì ở Tây Á chặn lại.

C. Vì không có xe cộ, phương tiện đi lại thuận tiện cho đường bộ.

D. Vì đường bộ tốn nhiều tiền thuế qua biên giới các nước.

4. (0.5đ) Chuyến thám hiểm của nhà phát kiến nào đã thực sự chứng minh được trái đất hình tròn?

A. C. Cô-lôm-bô

B. Va-xcô đơ Ga-ma

C. Ph. Ma-gien-lan

D. B. Đi-a-xơ

Câu 3 (1đ): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…):

Tháng 8 – 1492, …………….(a)…………… đã dẫn đoàn thủy thủ nước Tây Ban Nha đi về hướng …………..(b)………………. Sau hơn 2 tháng lênh đênh trên mặt biển ………………(c)…………………., ông đã đến một số hòn đảo thuộc vùng biển Ca-ri-be ngày nay, nhưng ông cùng đoàn thủy thủ của mình nhầm tưởng đây là …………(d)…………. Sau này, ông được coi là người phát hiện ra châu Mỹ.

1. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (a):

A. Cô-lôm-bô

B. Đi-a-xơ.

C. Va-xcô đơ Ga-ma.

D. Ma-gien-lan.

2. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (b):

A. Đông

B. Tây

C. Nam.

D. Bắc.

3. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (c):

A. Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương

C. Ấn Độ Dương

D. Bắc Băng Dương.

4. (0.25đ) Chọn từ thích hợp điền vào vị ví (d):

A. Châu Mỹ.

B. Trung Quốc

C. Ấn Độ

D. Châu Phi.

Câu 4 (1đ): Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:

1. (0.25đ) Vương triều Hồi Giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn đều là vương triều ngoại tộc ở Ấn Độ.

A. Đúng

B. Sai.

2. (0.25đ) Đạo Hin-đu còn có tên gọi khác là Ixlam giáo.

A. Đúng

B. Sai.

3. (0.25đ) A-cơ-ba là vị vua được người Ấn Độ suy tôn là “Đấng chí tôn”.

A. Đúng

B. Sai.

4. (0.25đ) Trong Ấn Độ giáo, Indra là thần hủy diệt.

A. Đúng

B. Sai.

Đáp án

Câu 1.1 – B Câu 1.2 – A Câu 1.3 – D Câu 1.4 – B Câu 1.5 – C Câu 1.6 – B
Câu 1.7 – A Câu 1.8 – C Câu 1.9 – B Câu 1.10 – B Câu 1.11 – B Câu 1.12 – D
Câu 2.1 – D Câu 2.2 – B Câu 2.3 – Câu 2.4 – C
Câu 3.1 – A Câu 3.2 – B Câu 3.3 – A Câu 3.4 – C
Câu 4.1 – A Câu 4.2 – B Câu 4.3 – A Câu 4.4 – B

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Lịch Sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 (6đ): Chọn đáp án đúng nhất:

1.(0.5đ) Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến Lan Xang suy yếu vào thế kỷ XVIII?

A. Các vị vua mở nhiều cuộc chinh phạt ở bên ngoài.

B. Nhân dân bất mãn với triều đình, nổi dậy khởi nghĩa.

C. Nước Xiêm tiến hành xâm lược, biến Lào trở thành thuộc quốc.

D. Do những cuộc tranh chấp ngôi báu trong hoàng tộc.

2.(0.5đ) Tại sao gọi thời kì phát triển nhất của Vương quốc Cam-pu-chia lại được gọi là thời kì Ăng-co?

A. Vì Ăng-co là tên kinh đô của vương quốc.

B. Vì Ăng-co là tên vua của vương quốc.

C. Vì Ăng-co là tên một con sông của vương quốc.

D. Vì Ăng-co là tên gọi cổ của vương quốc.

3. (0.5đ) Phật giáo của Lào và Campuchia có gì khác nhau?

A. Lào theo Phật giáo Tiểu thừa, Campuchia không theo Phật giáo.

B. Lào không theo Phật giáo, Campuchia theo Phật giáo Tiểu thừa.

C. Lào theo Phật giáo Tiểu thừa, Campuchia theo Phật giáo Đại thừa.

D. Lào theo Phật giáo Đại thừa, Campuchia theo Phật giáo Tiểu thừa.

4. (0.5đ) Vì sao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia đã có quan hệ gắn bó ngay từ rất sớm?

A. Bị Pháp xâm lược, cùng chịu cảnh mất nước.

B. Hôn nhân chính trị qua các triều đại phong kiến.

C. Vị trí địa lí và những nét tương đồng về văn hóa, lịch sử.

D. Sự trao đổi, giao lưu văn hóa, kinh tế.

5. (0.5đ) Cư dân chủ yếu trong các thành thị trung đại Tây Âu là

A. Nông nô và lãnh chúa.

B. Nông dân và thợ thủ công

C. Tư sản và vô sản.

D. Thợ thủ công và thương nhân.

6. (0.5đ) Đơn vị chính trị – kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu Âu là gì?

A. Lãnh địa phong kiến.

B. Thị tộc, bộ lạc

C. Thị tộc, bộ lạc

D. Thành thị trung đại.

7. (0.5đ) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…)

…………………………………………là các nước đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lý.

A. Anh và Pháp

B. Anh và Tây Ban Nha.

C. Đức và Bồ Đầu Nha.

D. Tây Ban Nha và Bồ Đầu Nha.

8. (0.5đ) Ý nào sau đấy KHÔNG phải là nội dung của phong trào Văn hóa Phục hưng?

A. Đòi quyền tự do cá nhân, đề cao giá trị của con người.

B. Đề cao giáo lý của đạo Ki-tô.

C. Chống lại các quan điểm lỗi thời của chế độ phong kiến.

D. Khôi phục lại những tinh hoa văn hóa sáng lạn của Hi-lạp, Rô-ma.

9. (0.5đ) Các cuộc phát kiến địa lý hướng đến Ấn Độ vì sao?

A. Ấn Độ có nguồn nhân công rẻ mạt.

B. Ấn Độ có nền kinh tế rất phát triển.

C. Ấn Độ là vùng đất của hương liệu, thị trường rộng lớn.

D. Ấn Độ có nền văn hóa đa dạng và phát triển.

10. (0.5đ) Trong những nhà phát kiến sau, ai là người đã dẫn dầu đoàn thủy thủ đi về hướng Tây?

A. Đi-a-xơ; Cô-lôm-bô

B. Va-xcô đơ Ga-ma; Đi-a-xơ

C. Cô-lôm-bô; Va-xcô đơ Ga-ma.

D. Ma-gien-lan; Cô-lôm-bô.

11. (0.5đ) Đâu KHÔNG phải là ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lý?

A. Là nguyên nhân làm bủng nổ phong trào Văn hóa Phục hưng ở châu Âu.

B. Nó mở ra những vùng đất mới, những con đường mới, những dân tộc mới.

C. Thị trường quốc tế được mở rộng, giao lưu hàng hải phát triển.

D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng của chế độ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.

12. (0.5đ) Trước khi người phương Tây đến châu Mỹ, châu Mỹ là

A. Vùng đất hoang sơ, không có người sinh sống.

B. Vùng đất của các thổ dân da đỏ.

C. Vùng đất của các thổ dân da đen.

D. Vùng đất của người dân Ấn Độ.

Phần tự luận

Câu 2 (2đ): Dựa vào những dữ liệu sau để trả lời câu hỏi:

1. (0.5đ) Nối tên các vương quốc phong kiến với tên quốc gia ngày nay sao cho phù hợp:

A. 1-d; 2-d; 3-a; 4-b

B. 1-d; 2-c; 3-d; 4-a

C. 1-d; 2-b; 3-c; 4-a

D. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c.

2. (0.5đ) Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành trong thời gian nào?

A. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X

B. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X

C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ VII

D. Từ thế kỉ V đến thế kỉ VII

3. (0.5đ) Các quốc gia cổ trên đất nước Việt Nam là?

A. Văn Lang – Âu Lạc; Chăm pa, Phù Nam

B. Văn Lang – Âu Lạc; Chân Lạp, Chăm-pa

C. Văn Lang – Âu Lạc; Chân Lạp, Phù Nam

D. Văn Lang – Âu Lạc; Phù Nam, Chăm-pa

4. (0.5đ) Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các quốc gia phong kiến “dân tộc” vì?

A. Các quốc gia nghèo nàn, kém phát triển.

B. Các quốc gia đa dân tộc, nhiều tộc người sinh sống.

C. Các quốc gia lấy một dân tộc lớn nhất, đông đảo nhất làm nòng cốt.

D. Các quốc gia có truyền thống đoàn kết toàn dân.

Câu 3 (1đ): Dựa vào đoạn dữ liệu sau và những hiểu biết của các bạn để trả lời các câu hỏi sau:

“Đến giữa thế kỷ IX, phần lớn đất đai đã được các quý tộc và nhà thờ chiếm đoạt xong. Những vùng đất đai rộng lớn đó đã nhanh chóng bị họ biến thành khu đất của riêng mình – gọi là Lãnh địa phong kiến. Đây là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.”

1. (0.25đ) Đất đai mà các quý tộc và nhà thờ chiếm lấy thành của riêng đó trước đây là đất của ai?

A. Nông dân

B. Chủ nô Rô-ma cũ

C. Quý tộc người German

D. Ruộng đất bỏ hoang, không có chủ sở hữu.

2. (0.25đ) Đất khẩu phần trong các lãnh địa phong kiến là

A. Đất có những dinh thự, đền đài, nhà thờ của lãnh chúa.

B. Đất thuộc sở hữu của nông nô.

C. Đất lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.

D. Đất lãnh chúa thực hiện canh tác, cày cấy.

3. (0.25đ) Quyền hành của lãnh chúa ở lãnh địa là gì?

A. Lãnh chúa có mọi quyền hành ở lãnh địa của mình như một ông vua con.

B. Lãnh chúa có quyền thu tô thuế sau đó nộp lại một phần cho nhà nước.

C. Lãnh chúa có quyền về kinh tế nhưng không được quyền xây dựng quân đội riêng.

D. Lãnh chúa cai trị trong lãnh địa theo sự chỉ đạo của nhà vua.

4. (0.25đ) Sự tồn tại của các lãnh địa phong kiến thể hiện đặc điểm thể chế chính trị của chế độ phong kiến phương Tây là gì?

A. Chế độ phong kiến phân quyền.

B. Chế độ phong kiến trung ương tập quyền.

C. Chế độ dân chủ chủ nô.

D. Chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 4 (1đ): Chọn Đúng/Sai đối với những nhận định, những mệnh đề sau:

1. (0.25đ) Kinh tế trong lãnh địa phong kiến chủ yếu là kinh tế nông nghiệp.

A. Đúng

B. Sai.

2. (0.25đ) Lê-ô-na Đơ-vanh-xi là họa sĩ nổi tiếng thời kì phong trào Văn hóa phục hưng.

A. Đúng

B. Sai.

3. (0.25đ) Trước khi được Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ là một vùng đất hoang sơ không người sinh sống.

A. Đúng

B. Sai.

4. (0.25đ) Phong trào văn hóa Phụ hưng có nguồn gốc từ Anh sau đó nhanh chóng lan nhanh sang các nước châu Âu khác.

A. Đúng

B. Sai.

Đáp án

Câu 1.1 – D Câu 1.2 – A Câu 1.3 – C Câu 1.4 – C Câu 1.5 – A Câu 1.6 – B
Câu 1.7 – D Câu 1.8 – C Câu 1.9 – C Câu 1.10 – D Câu 1.11 – A Câu 1.12 – B
Câu 2.1 – D Câu 2.2 – A Câu 2.3 – A Câu 2.4 – C
Câu 3.1 – B Câu 3.2 – C Câu 3.3 – A Câu 3.4 – A
Câu 4.1 – A Câu 4.2 – A Câu 4.3 – B Câu 4.4 – B

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Lịch Sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Phần trắc nghiệm (4 điểm): Chọn đáp án đúng nhất

1. (0.5đ) Vương quốc phong kiến Vạn Tượng là nước nào hiện nay?

A. Lào

B. In-dô-nê-xi-a

C. Campuchia

D. Thái Lan.

2. (0.5đ) Người Lào sáng tạo ra hệ thống chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết nào?

A. Chữ Hán và chữ Phạn.

B. Chữ Thái cổ và Mã Lai cổ.

C. Chữ Lưỡng Hà và Ai Cập cổ.

D. Chữ Cam-pu-chia và Mi-an-ma.

3. (0.5đ) Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là những công trình kiến trúc mang phong cách gì?

A. Hồi giáo.

B. Hinđu giáo.

C. Phật giáo.

D. Thiên chúa giáo.

4. (0.5đ) Vì sao năm 1432, người Khơ-me phải bỏ Ăng – co về phía nam Biển Hồ?

A. Phía nam Biển Hồ là vùng đất trù phú.

B. Người Thái xâm chiếm phía tây Biển Hồ.

C. Người Mã Lai xâm chiếm phía tây Biển Hồ.

D. Đó là vùng đất mà người Khơ – me phải trả lại.

5. (0.5đ) Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là

A. trang trại.

B. thành thị.

C. lãnh địa.

D. xưởng thủ công.

6. (0.5đ) Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa là giai cấp nào?

A. Nông nô.

B. Nông dân.

C. Nô lệ.

D. Thợ thủ công.

7. (0.5đ) Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì sao?

A. Chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.

B. Mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm.

C. Nhà vua có quyền lực tối cao nhưng quyền hành của tể tướng, đại thần cũng rất lớn.

D. Có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa.

8. (0.5đ) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng thân phận của nông nô trong xã hội?

A. Được coi như những công cụ biết nói.

B. Không có ruộng đất và phải nhận ruộng của lãnh chúa.

C. Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa.

D. Phải nộp tô, thuế rất nặng cho lãnh chúa.

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2đ): C.Mác nhận định “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời Trung đại” con hiểu câu nói trên như thế nào?

Câu 2 (4đ): Dựa vào hình ảnh sau để trả lời câu hỏi:

1. (2đ) Trình bày các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu trong lịch sử.

2. (2đ) Phân tích hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với sự phát triển của lịch sử thế giới.

Đáp án

Phần trắc nghiệm

Câu 1.1 – A Câu 1.2 – D Câu 1.3 – C Câu 1.4 – B Câu 1.5 – C Câu 1.6 – A
Câu 1.7 – B Câu 1.8 – A

Phần tự luận

Câu 1 (2đ): C.Mác nhận định “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất thời Trung đại” con hiểu câu nói trên như thế nào?

Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất của thành thị trung đại vì:

– Thành thị ra đời góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.

– Thành thị góp phần tích cực vào xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, đấu tranh xây dụng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất thị trường, thống nhất quốc gia, dân tộc ở các nước Tây Âu.

– Thành thị mang đến không khí tự do, mở mang tri thức cho mọi người, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu.

Câu 2 (4đ): Dựa vào hình ảnh sau để trả lời câu hỏi:

1. (2đ) Kể tên các cuộc phát kiến địa lý, nhà thám hiểm tương ứng trong lịch sử.

Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu trong lịch sử là:

– Năm 1487, B. Đi-a-xơ là hiệp sĩ “Hoàng gia” đã dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam của châu Phi. Điểm đó được ông đặt tên là mũi lão Tố, sau gọi là mũi Hảo Vọng.

– Tháng 8 – 1492, C. Cô-lôm-bô, tìm ra châu Mỹ.

– Tháng 7 – 1497, Va-xcô đơ Ga-ma tìm ra được Ấn Độ.

– Ph. Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyên đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển từ năm 1519 đến năm 1522.

2. (2đ) Phân tích hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với sự phát triển của lịch sử thế giới.

Phát kiến địa lí đã mở ra một trang mới trong tiến trình phát triển của lịch loài người. Nó đã khẳng định Trái Đất hình cầu, mở ra những con đường mới những vùng đất mới, những dân tộc mới, những kiến thức mới, tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển. Đồng thời, nó cũng thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

Tuy nhiên cùng với những yếu tố tích cực, các cuộc phát kiến địa lí đã nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1142

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống