Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Để học tốt Lịch Sử lớp 10, phần dưới đây liệt kê Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Lịch Sử 10 Chương 2 có đáp án, cực hay. Bạn vào tên đề kiểm tra hoặc Xem đề kiểm tra để theo dõi các đề kiểm tra Sử 10 tương ứng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 Học kì 1
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu 1 : (0,5 điểm). Ở các quốc gia cổ đại phương Đông ngành kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo ?
A. Công nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 2 : (0,5 điểm). Dòng sông nào hàng năm đã mang về cho Ai Cập một lượng phù sa màu mỡ mà nhà sử học Hê-rô-đốt cho đó là quà tặng của Ai Cập?
A. Sông Nin.
B. Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ.
C. Sông Hoàng Hà.
D. Các dòng sông trên.
Câu 3 : (0,5 điểm). Vì sao ngành công nghiệp phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Nhờ sử dụng công cụ bằng sắt sớm.
B. Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
C. Nhờ nhân dân cần cù lao động.
D. Tất cả các lý do trên.
Câu 4 : (0,5 điểm). Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện sớm hơn các quốc gia cổ đại phương Tây?
A. Ở phương Đông xuất hiện công cụ bằng kim loại sớm.
B. Ở phương Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. Ở phương Đông có sông, nhiều núi đồi thuận lợi cho con người.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 5 : (0,5 điểm). Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
A. Cư dân phương Đông lấy nông nghiệp và thủ công nghiệp làm gốc trong cuộc sống của mình.
B. Sông Nin là quà tặng của Ai Cập.
C. Sông Hằng đã mang một lượng phù sa khá màu mỡ cho Trung Quốc.
D. Quốc gia cổ đại Ai Cập được hình thành vào khoảng giữa thiên nhiên kỷ IV.
E. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp nên các cư dân phương Đông phải tập trung sức người để chống trọi với thiên nhiên ngoại xâm.
F. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi cư dân mới sử dụng công cụ lao động bằng đá, tre, gỗ.
G. Công tác thủy lợi là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự hình thành nhà nước cổ đại phương Đông.
Câu 6 : (0,5 điểm). Nối tên các quốc gia cổ đại phương Đông với các dòng sông cho phù hợp:
Các quốc gia | Các dòng sông |
---|---|
1. Ai Cập 2. Lưỡng Hà 3. Ấn Độ 4. Trung Quốc |
A. Sông Hoàng Hà B. Sông Ấn C. Sông Ơ-phơ-rát D. Sông Hằng E. Sông Nin F. Sông Ti-gơ-rơ |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 (7 điểm). Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong điều kiện tự nhiên và kinh tế như thế nào? Hãy nêu những nét lớn về xã hội cổ đại phương Đông.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | A | B | B | A:S; B:Đ; C:S; D:Đ; E:S; F:S; G:Đ | Nối 1 với E. Nối 2 với C. Nối 3 với B,D. Nối 4 với A |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 :
* Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong điều kiện tự nhiên và kinh tế:
– Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành dựa trên điều kiện tự nhiên thuận lợi: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi như sông Nin ở Ai Cập, sông Ơ-phơ-rát, Ti-gơ-rơ ở Lưỡng Hà, sông Ấn, sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà ở Trung Quốc…hàng năm có phù sa màu mỡ, có nước tưới theo mùa.
– Nền kinh tế chính của cư dân phương Đông là nông nghiệp lúa nước. Bên cạnh nông nghiệp, các ngành nghề thủ công nghiệp, thương nghiệp cũng khá phát triển, đã tạo ra sản phẩm dư thừa thường xuyên.
– Nhờ điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế đó, các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành:
+ Ai Cập cổ đại được hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN.
+ Lưỡng Hà được hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN, do hàng chục nước nhỏ của người Su – me.
+ Ấn Độ vào giữa thiên niên kỷ IV TCN.
+ Trung Quốc cuối thiên niên kỷ III TCN.
– Các quốc gia cổ đại phương Đông đều được hình thành từ khoảng thiên niên kỷ IV- III TCN, khi cư dân chưa hề biết tới công cụ bằng sắt.
* Những nét lớn về xã hội cổ đại phương Đông
Xã hội cổ đại phương Đông có sự phân hóa sâu sắc thành giai cấp thống trị và giai cấp bị trị:
– Giai cấp thống trị:
+ Vua chuyên chế nắm mọi quyền hành.
+ Quý tộc gồm các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo. Tầng lớp này sống sung sướng, dựa trên sự bóc lột nông dân.
– Giai cấp bị trị:
+ Nông dân công xã, sống theo gia đình, có tài sản tư hữu nhưng vẫn duy trì và gắn bó với công xã. Họ là thành phần sản xuất chính trong xã hội; tự tiến hành sản xuất trên phần ruộng đất được giao và hợp tác với nhau trong việc đảm bảo thủy lợi và thu hoạch; tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp một phần sản phẩm cho quý tộc dưới dạng thuế. Họ còn phải làm một số nghĩa vụ khác như lao động phục vụ các công trình xây dựng, đi lính.
+ Nô lệ là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, là những tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm các việc nặng, khó, và hầu hạ quý tộc.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 Học kì 1
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu 1 : (0,5 điểm). Do đâu người phương Đông phải liên kết với nhau trong các công xã để khai phá đất đai và làm thủy lợi ?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Do nhu cầu chống lại thiên tai.
C. Do nhu cầu chăn nuôi.
D. Do nhu cầu mở rộng diện tích canh tác.
Câu 2 : (0,5 điểm). Ở Trung Quốc vương triều nào được thành lập sớm nhất, mở đầu cho xã hội giai cấp và nhà nước đầu tiên?
A. Vương triều nhà Hạ.
B. Vương triều nhà Hán.
C. Vương triều nhà Chu.
D. Vương triều nhà Tần.
Câu 3 : (0,5 điểm). Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỷ IV – III TCN.
B. Khoảng thiên niên kỷ IV – III.
C. Khoảng thiên niên kỷ III – IV TCN.
D. Khoảng thiên niên kỷ V – IV TCN.
Câu 4 : (0,5 điểm). Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hính thành sớm nhất?
A. Ấn Độ.
B. Lưỡng Hà .
C. Trung Quốc.
D. Ai Cập.
Câu 5 : (0,5 điểm). Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những giai cấp nào:
A. Chủ nô – nô lệ.
B. Quý tộc – nông dân công xã – nô lệ.
C. Chủ nô – nông dân công xã – nô lệ
D. Quý tộc – chủ nô – nông dân công xã – nô lệ.
Câu 6 : (0,5 điểm). Hãy nối thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông với các nhà nước tương ứng theo yêu cầu sau đây:
Thời gian | Nhà nước |
---|---|
1. Khoảng 3500 năm TCN 2. Khoảng 3200 năm TCN 3. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN 4. Khoảng 2100 năm TCN |
A. Nhà nước Ấn Độ cổ đại. B. Nhà nước Ai Cập cổ đại. C. Nhà nước Trung Quốc cổ đại. D. Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại. |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 (7 điểm). Phân tích sự phân hóa giai cấp trong xã hội phương Đông thời cổ đại? Rút ra một số nhận xét về sự phân hóa đó.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | A | A | B | B | Nối 1 với D. Nối 2 với B. Nối 3 với A. Nối 4 với C |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7:
Cũng như các quốc gia cổ đại khác trên thế giới, xã hội cổ đại phương Đông có sự phân hóa giai cấp thành giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. Song, do đặc điểm về điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế quy định, cơ cấu xã hội ở đây có những nét riêng.
– Giai cấp thống trị:
+ Vua chuyên chế nắm mọi quyền hành.
+ Quý tộc gồm các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo. Tầng lớp này sống sung sướng, dựa trên sự bóc lột nông dân.
– Giai cấp bị trị:
+ Nông dân công xã, sống theo gia đình, có tài sản tư hữu nhưng vẫn duy trì và gắn bó với công xã. Họ là thành phần sản xuất chính trong xã hội; tự tiến hành sản xuất trên phần ruộng đất được giao và hợp tác với nhau trong việc đảm bảo thủy lợi và thu hoạch; tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp một phần sản phẩm cho quý tộc dưới dạng thuế. Họ còn phải làm một số nghĩa vụ khác như lao động phục vụ các công trình xây dựng, đi lính.
+ Nô lệ là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, là những tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm các việc nặng, khó, và hầu hạ quý tộc.
* Nhận xét:
– Sự phân hóa này dựa trên cơ sở của nền kinh tế nông nghiệp.
– Trong các quốc gia cổ đại Phương đông, sự phân hóa xã hội này đã dẫn tới quan hệ bóc lột chính ở đây là quan hệ giữa vua – quý tộc với nông dân công xã.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 Học kì 1
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu 1 : (0,5 điểm). Lực lượng đông đảo nhất và là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là bộ phận nào?
A. Nô lệ.
B. Nông dân công xã.
C. Nông dân tự do.
D. Nông nô.
Câu 2 : (0,5 điểm). Nguồn gốc của những người nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông xuất thân từ đâu?
A. Tù binh chiến tranh.
B. Nông dân nghèo không trả được nợ.
C. Người bị buôn bán từ các nước khác đến.
D. Câu A và B đúng.
Câu 3 : (0,5 điểm). Những tri thức khoa học nào ra đời thuộc vào loại sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Thiên văn học và Lịch pháp.
B. Toán học và Thiên văn học.
C. Lịch Pháp và chữ viết.
D. Thiên văn học, Lịch pháp và chữ viết.
Câu 4 : (0,5 điểm). Cư dân phương Đông phát minh ra chữ viết vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ III TCN.
B. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ V TCN.
D. Khoảng thiên niên kỉ VI TCN.
Câu 5 : (0,5 điểm). Cư dân nước nào ở phương Đông rất giỏi về hình học?
A. Lưỡng Hà
B. Trung Quốc
C. Ai Cập
D. Ấn Độ
Câu 6 : (0,5 điểm). Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
TT | Nội dung | Đúng | Sai |
---|---|---|---|
1 | Những tri thức Thiên văn học và Lịch pháp ra đời sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông. | ||
2 | Thiên văn học và Lịch pháp ra đời gắn liền với nhu cầu đi lại trên biển và sản xuất nông nghiệp. | ||
3 | Chữ viết ra đời bắt nguồn từ nhu cầu ghi chép và lưu giữ những gì đã xảy ra. | ||
4 | Người Ai Cập cổ đại rất giỏi về hình học | ||
5 | Người Trung Quốc và Ấn Độ cổ đại rất giỏi về số học. | ||
6 | Thành Ba-bi-lon là công trình kiến trúc của người Ấn Độ. |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 (7 điểm). Hãy nêu một số nét cơ bản về thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông. Những phát minh của người phương Đông cổ đại mà đến nay chúng ta vẫn thừa hưởng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | D | A | B | C | 1:Đ; 2:S; 3:Đ; 4:Đ; 5:S; 6:S |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 :
* Những thành tựu:
– Thiên văn học và lịch là hai ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Việc tính thời lịch chỉ đúng một cách tương đối nhưng nông lịch có ngay tác dụng thực tiễn đối với việc gieo trồng.
– Chữ viết, đầu tiên là chữ tượng hình mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của người viết. Về sau, để diễn tả linh hoạt hơn, người ta đã dùng những nét tượng trưng thay cho hình vẽ và ghép các nét theo quy ước để thành chữ gọi là chữ tượng ý.
– Toán học cũng ra đời cũng sớm. Cư dân phương Đông cũng là những người đầu tiên sáng tạo ra các chữ số. Ban đầu người Ai Cập dùng những vạch đơn giản và những ký hiệu tượng trưng cho các số 10, 100, 1000… còn hệ thống chữ số A-rập, kể cả số 0 mà ta đang dùng ngày nay, là do người Ấn Độ cổ đại sáng tạo ra.
+ Người Lưỡng Hà thạo về số học,
+ Người Ai Cập thạo về hình học.
– Kiến trúc, người phương Đông xây dựng được nhiều công trình kiến trúc lớn. Tiêu biểu cho các công trình kiến trúc này là các kim tự tháp ở Ai Cập được xây dựng từ khoảng thiên niên kỷ III TCN.
– Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các công trình kiến trúc cổ xưa là hiện thân của sức lao động và trí tuệ sáng tạo của con người.
* Những phát minh của người phương Đông cổ đại mà đến nay chúng ta vẫn còn thừa hưởng:
Mặc dù hiên nay khoa học – công nghệ phát triển nhưng những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông vẫn còn có giá trị thực tiễn của nó. Chẳng hạn, việc quan sát bầu trời, quan sát các vì sao để tính lịch và dự báo về thời tiết cho đến ngày nay vẫn còn phải áp dụng những kinh nghiệm của người phương Đông cổ đại. Hay việc sử dụng các chữ số số học vẫn được áp dụng theo đúng nguyên giá trị của nó, nhất là chữ số 0. Việc đo đạc diện tích ruộng đất hiện nay người ta vẫn phải sử dụng nhiều bài toán hình học của người cổ đại phương Đông. Việc tính toán để xây dựng các công trình, người ta lại tiếp tục mô phỏng theo các kiểu kiến trúc thời cổ đại…
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề kiểm tra 1 tiết chương 2 Học kì 1
Môn: Lịch Sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu 1 : (0,5 điểm). Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng thiên nhiên kỉ I TCN.
B. Khoảng thiên nhiên kỉ II TCN.
C. Khoảng thiên nhiên kỉ III TCN.
D. Khoảng thiên nhiên kỉ IV TCN.
Câu 2 : (0,5 điểm). Công cụ bằng sắt đã đem lại cho cư dân Địa Trung Hải kết quả to lớn như thế nào?
A. Diện tích canh tác tăng lên, việc trồng trọt đã có kết quả.
B. Có điều kiện dễ dàng canh tác những vùng đất khô cứng.
C. Tạo điều kiện cho ngành luyện kim sớm phát triển.
D. Câu A, B, và C đều đúng.
Câu 3 : (0,5 điểm). Nhờ đâu sản xuất hàng hóa của người Hi Lạp và Rô-ma tăng nhanh?
A. Buôn bán khắp các nước phương Đông.
B. Nông nghiệp phát triển, các mặt hàng nông sản ngày càng nhiều.
C. Sử dụng công cụ đồ sắt, năng suất lao động tăng nhanh.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của thủ công nghiệp.
Câu 4 : (0,5 điểm). Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô ma, gồm có những giai cấp, tầng lớp nào?
A. Chủ nô- nô lệ- bình dân.
B. Quý tộc – nông dân công xã- nô lệ.
C. Chủ nô- nông dân công xã – nô lệ.
D. Quý tộc – Chủ nô- nông dân công xã – nô lệ.
Câu 5 : (0,5 điểm). Vùng Đê-lôt, Pi-rê ở khu vực Địa Trung Hải nổi tiếng về vấn đề gì?
A. Trung tâm thương mại lớn nhất Địa Trung Hải.
B. Trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại.
C. Trung tâm sản xuất thủ công nghiệp lớn nhất thế giới cổ đại
D. Trung tâm kinh tế và văn hóa của Địa Trung Hải.
Câu 6 : (0,5 điểm). Hãy ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
TT | Nội dung | Đúng | Sai |
---|---|---|---|
1. | Cư dân Địa Trung Hải phải mua lúa mì, lúa mạch của người Ấn Độ và Trung Quốc | ||
2. | Người Hi lạp và Rô ma đem các sản phẩm của mình như rượu, nho, dầu ô liu, đồ mỹ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm…đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải | ||
3. | Đê lốt, Pi-rê….trở thành trung tâm buôn bán các sản phẩm thủ công nghiệp của thế giới cổ đại | ||
4. | Đê-na-riu-xơ là đồng tiền của Rô ma | ||
5. | Trong xã hội chiếm nô ở Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất | ||
6. | Ở mỗi thị quốc của Địa Trung Hải đều có đồng tiền riêng của mình |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 (7 điểm). Hãy trình bày sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi lạp và Rô ma.
Câu 8 (2 điểm). Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu hỏi Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | D | D | A | B | 1:S; 2:Đ; 3:S; 4:Đ; 5:Đ; 6:Đ |
Câu hỏi Tự luận
Câu 7 : Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và Rô ma:
Ở Hy lạp và Rô ma cổ đại do điều kiện tự nhiên không thuận lợi nên nền kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp và thương nghiệp. Thủ công nghiệp có vai trò lớn trong nền kinh tế:
– Nhiều sản phẩm nổi tiếng như đồ gốm với đủ các loại bình, chum, bát bằng gốm tráng men trang trí hoa văn có màu sắc và hình vẽ đẹp không chỉ để dùng trong nước mà còn bán ra các vùng lân cận.
– Nhiều xưởng thủ công chuyên sản xuất một mặt hàng có chất lượng cao với quy mô lớn đã thu hút được nhiều người lao động.
– Sự phát triển của thủ công nghiệp làm cho sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại được mở rộng. Người Hy lạp và Rô ma đem các thứ sản phẩm của mình như rượu nho, dầu ô liu, đồ mỹ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm…đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải.
– Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ, Các thị quốc đều có đồng tiền riêng của mình.
– Như thế nền kinh tế của các nhà nước ở Địa Trung Hải phát triển mau lẹ, Hy lạp và Rô ma sớm trở thành các quốc gia giàu mạnh.
Câu 8 : Bản chất của nền dân chủ cổ đại là:
Nền dân chủ cổ đại được biểu hiện rõ nét nhất trong chế độ dân chủ ở A-ten của Hy lạp.
– Chế độ dân chủ ở A-ten có Đại hội đồng công dân, dân tự do là nam từ 18 tuổi trở lên được tham dự Đại hội, bầu cử bằng bỏ phiếu, chế độ trợ cấp xã hội.
– Bản chất của nền dân chủ này là một bước tiến lớn so với chế độ chuyên chế của các quốc gia cổ đại phương Đông. Thể chế này mang tính chất dân chủ rộng rãi.
– Tuy nhiên, đây là một thể chế chính trị, dựa trên cơ sở bóc lột nô lệ. Những người lao động chủ yếu trong xã hội thì không có quyền công dân. Đối với đông đảo quần chúng nô lệ và kiều dân thì thể chế dân chủ đó cũng là nền chuyên chính của giai cấp chủ nô.
Mục lục Đề kiểm tra Lịch Sử lớp 10 có đáp án theo chương: