Phần 2: Công dân với đạo đức

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1: Tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc được gọi là

A. Lòng nhân ái.

B. Lòng yêu thương.

C. Lòng yêu nước.

D. Lòng dũng cảm.

Đáp án:

Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Người công dân đối với tổ quốc thì phẩm chất nào là quan trọng nhất?

A. Nhân ái.

B. Cần cù, chăm chỉ.

C. Dũng cảm.

D. Yêu nước.

Đáp án:

Yêu nước là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của người công dân đối với tổ quốc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam, là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác là

A. Nhân nghĩa.

B. Yêu nước.

C. Tôn sư trọng đạo.

D. Năng động, sáng tạo.

Đáp án:

Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam, là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Đâu là biểu hiện của lòng yêu nước?

A. Bạn Lan không nghe nhạc dân tộc vì cho đó là lạc hậu.

B. Hoa tích cực ủng hộ phong trào “Người Việt dùng hàng Việt”

C. Không cần biết ơn các anh hùng dân tộc vì đó là những điều đã cũ.

D. Cho rằng dân tộc Việt Nam nghèo nên không có gì đáng tự hào.

Đáp án:

Hoa tích cực ủng hộ phong trào “Người Việt dùng hàng Việt” là hành động đẹp, thể hiện sự ủng hộ, giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hành động nào không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp xây dựng tổ quốc?

A. Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, hiểu học tốt là yêu nước.

B. Rèn luyện đạo đức, lối sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội.

C. Thực hiện đúng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

D. Sống thực dụng, xa rời các giá trị văn hóa, đạo đức truyền thống.

Đáp án:

Học sinh cần tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong; sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội; biết đấu tranh với các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa rời các giá trị văn hóa – đạo đức truyền thống của dân tộc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hành động nào không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc?

A. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ XHCN.

B. Trốn tránh làm nghĩa vụ quân sự.

C. Tham gia hoạt động an ninh quốc phòng ở địa phương.

D. Tích cực rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe.

Đáp án:

Công dân cần tích cực tham gia đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không nói về lòng yêu nước?

A. Tụ tập, biểu tình, đập phá tài sản công ty nước ngoài.

B. Yêu quý gia đình, bạn bè, thầy cô.

C. Yêu thành quả lao động do mình tạo ra.

D. Yêu quê hương nơi mình sinh ra.

Đáp án:

Yêu quý thần tượng nước ngoài không phải là biểu hiện của lòng yêu nước. Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị nhất, gần gũi nhất như yêu gia đình, yêu người thân, yêu những thành quả lao động do mình tạo ra…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về truyền thống yêu nước?

A. Truyền thống yêu nước tạo sức mạnh giúp nước ta chiến thắng kẻ thù.

B. Chỉ có những người là bộ đội mới cần truyền thống yêu nước.

C. Nước ta đã hết chiến tranh nên không cần truyền thống yêu nước.

D. Truyền thống yêu nước chỉ được thể hiện khi có giặc ngoại xâm.

Đáp án:

Truyền thống yêu nước là sức mạnh nội sinh giúp đất nước ta vượt qua bao khó khăn, thử thách, chiến thắng thiên tai khắc nghiệt và giặc ngoại xâm, tồn tại và phát triển với đầy đủ bản sắc của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Điều 64 Hiến pháp 2013 quy định: “Bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của

A. Lực lượng quân đội.

B. Công an nhân dân.

C. Đảng và Chính phủ.

D. Toàn dân.

Đáp án:

Điều 64 Hiến pháp 2013 quy định: “Bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Theo điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân nam ở độ tuổi nào dưới đây phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?

A. Đủ 15 tuổi trở lên.

B. Đủ 16 tuổi trở lên.

C. Đủ 17 tuổi trở lên.

D. Đủ 18 tuổi trở lên.

Đáp án:

Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

– Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Theo Điều 30, Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là

A. Từ đủ 17 đến hết 23 tuổi.

B. Từ đủ 17 đến hết 25 tuổi.

C. Từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.

D. Từ đủ 18 đến hết 27 tuổi.

Đáp án:

Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015,Điều 30 quy định về độ tuổi nhập ngũ được như sau: “Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Theo Điều 30, Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, Trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm bao nhiêu tuổi?

A. 27 tuổi.

B. 28 tuổi.

C. 29 tuổi.

D. 30 tuổi.

Đáp án:

Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015,Điều 30 quy định về độ tuổi nhập ngũ được như sau: “Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Chị H đi du học tại Mỹ. Với kết quả học tập rất xuất sắc, được tạo điều kiện ở lại làm việc nhưng chị kiên quyết lựa chọn trở về nước với mong ước được cống hiến cho quê hương. Hành động của chị H là thể hiện

A. Biết ơn.

B. Yêu thương con người.

C. Lòng yêu nước.

D. Đoàn kết, tương trợ.

Đáp án:

Dù có điều kiện để ở lại Mỹ làm việc nhưng chị H vẫn về nước để cống hiến cho quê hương, thể hiện chị H có lòng yêu nước sâu sắc.

Đáp án cần chọn là: C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1029

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống