Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
C. Listening (Trang 105-106 SGK Tiếng Anh 11)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
– Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Is your family on the phone? What is your phone number? (Gia đình bạn có dùng điện thoại không? Số điện thoại của bạn là gì?)
=> Yes, we have a phone at home. Our phone number is 04 8838 838.
2. Does any member of your family have a cellphone? What make is it? (Có thành viên nào trong gia đình bạn có điện thoại di động không? Nhãn hiệu là gì?)
=> Yes, we have a Apple/Samsung/Oppo cell phone.
3. What do you think are the advantages and disadvantages of cellphones? (Theo em những lợi ích và tác hại của điện thoại di động là gì?)
=> With a mobile phone, you can contact other people easily. You always feel close to your family even when you are away from home. However, you don’t have much privacy.
– Listen and repeat.
commune: xã | communal growth: sự phát triển của xã |
digit subscriber: người đăng ký số | rural network: mạng địa phương |
capacity: khả năng, dung lượng, công suất |
While you listen (Trong khi bạn nghe)
You will hear some information about the development … . (Bạn sẽ nghe một số thông tin về sự phát triển của hệ thống điện thoại của Việt Nam trong vài năm qua. Nghe và làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Task 1. Listen and choose the best answer A, B, C or D for … . (Nghe và chọn câu trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất cho các phát biểu và câu hỏi sau.)
Gợi ý:
1. B | 2. D | 3. C | 4. D | 5. C |
Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
Bài nghe:
1. According to the passase, which country has the highest growth in the number of telephone subscribers? (Theo đoạn văn, quốc gia nào có sự phát triển số điện thoại cao nhất?)
=> China has the highest growth in the number of telephone subscribers.
2. How many telephones were there in Vietnam in the early 1990s? (Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam có bao nhiêu điện thoại?)
=> In the early 1990s, there were only 140.000 telephones in Vietnam.
3. How were the fixed telephone numbers changed in 1996? (Các số điện thoại cố định đã thay đổi ra sao vào năm 1996?)
=> In 1996, the fixed telephone numbers were changed from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.
4. When did the change of mobile telephone numbers take place? (Khi nào diễn ra sự thay đổi số điện thoại di động?)
=> In 2001.
5. According to the passage, how many communal post offices are there in Vietnam? (Theo đoạn văn thì có bao nhiêu bưu điện xã ở Việt Nam?)
=> There are 6,014 communal post offices in Vietnam.
Nội dung bài nghe:
Over the past few years, Vietnam has quickly developed its telephone system. Vietnam ranks second only to China for growth in the number of telephone subscribers. It is among the 30 countries in the world that have more than two million telephone subscribers.
In the early 1990s, there were only 140.000 telephones across Vietnam. At present, we have more than six million subscribers.
In 1996, Vietnam began upgrading its fixed telephone network and changing numbers from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.
Five years later, the mobile phone system was upgraded to meet the growth of customer demand. Since 2000, Vietnam has reduced the price of several services, especially in the monthly fees for fixed and mobile telephones.
In the future, more attention will be paid to the rural areas. At present, 93 percent of communes across Vietnam have telephone services. A network of 6.014 communal post offices have been set up across the country.
Hướng dẫn giải:
Trong vài năm qua. Việt Nam đã tích cực phát triển hệ thống điện thoại của mình. Việt Nam đứng thứ hai chỉ sau Trung Quốc về tăng trưởng số thuê bao điện thoại. Đây là một trong số 30 nước trên thế giới có hơn hai triệu thuê bao điện thoại.
Vào đầu những năm 1990, chỉ có 140.000 điện thoại ở Việt Nam. Hiện tại, chúng tôi có hơn sáu triệu thuê bao.
Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng điện thoại cố định và thay đổi số lượng từ sáu thành bảy chữ số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như 5-6 chữ số ở các tỉnh khác.
Năm năm sau, hệ thống điện thoại di động đã được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ năm 2000, Việt Nam đã giảm giá một số dịch vụ, đặc biệt là trong các khoản phí hàng tháng cho điện thoại cố định và điện thoại di động.
Trong tương lai, sẽ có nhiều sự quan tâm hơn nữa đối với nông thôn. Hiện tại 93% số xã trên cả nước có dịch vụ điện thoại. Một mạng lưới 6.014 bưu điện xã đã được thành lập trên khắp cả nước.
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Summarise the main ideas of the listening passasge. Your summary should have the following points. (Làm việc nhóm. Tóm tắt những ý chính của đoạn văn vừa nghe. Phần tóm tắt của bạn nên có những điểm sau đây.)
Bài nghe:
Gợi ý:
A: Over the past few years, Vietnam telephone system has quickly developed and ranks second to China in growth telephone numbers.
B: And in 1996, Vietnam upgraded its fixed telephone network by adding one digit in telephone system throughout the country.
C: In 2002, mobile phone system was introduced and upgraded.
D: And since 2000, Vietnam has reduced the monthly telephone fees for both fixed and mobile phones.
A: In the future, Vietnam will expand the telephone networks to rural areas.
Từ vựng và Ngữ pháp Unit 9