Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: The Braille alphabet has been one of the greatest ____ in human history
A. invention B. inventions C. inventors D. inventive
Đáp án: B
Dịch: Bảng chữ cái chữ nổi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người
Question 2: Everyone can help the needy by making a ____ to a charity organisation.
A. donate B. donation C. donor D. donating
Đáp án: B
Dịch: Mọi người có thể giúp đỡ người nghèo bằng cách quyên góp cho một tổ chức từ thiện.
Question 3: We couldn’t hear anything because of the ____ noise of the drums the next-door neighbours were playing.
A. deaf B. deafen C. deafening D. deafness
Đáp án: C
Dịch: Chúng tôi không thể nghe thấy gì vì tiếng trống điếc tai của những người hàng xóm bên cạnh đang chơi.
Question 4: ____ believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others
A. Voluntary B. Voluntarily C. Volunteer D. Volunteers
Đáp án: D
Dịch: Những người tình nguyện tin rằng một số người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác.
Question 5: . During summer holidays, university students are willing to take part in providing education for children in remote and ____ areas.
A. mountain B. mountainous C. mountaineer D. mountaineering
Đáp án: B
Dịch: Trong kỳ nghỉ hè, sinh viên đại học sẵn sàng tham gia giáo dục cho trẻ em ở vùng núi.
Question 6: People with disabilities always need to be ____ after.
A. asked B. cared C. looked D. Taken
Đáp án: C
Dịch: Người khuyết tật luôn cần được chăm sóc.
Question 7: The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money to ____ to charity to help those in need.
A. give away B. give in C. give back D. give up
Đáp án: A
Dịch: Người trúng xổ số sẵn sàng bỏ ra một khoản tiền đáng kể để quyên góp cho từ thiện để giúp đỡ những người gặp khó khăn.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: Sadly, many non-disabled people havenegative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.
A. helpless B. disappointing C. pessimistic D. positive
Đáp án: D
Negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)
Question 2: Little Mary had a disadvantaged childhood with little education and money.
A. difficult B. poor C. prosperous D. starving
Đáp án: C
Disadvantaged (có hại) >< prosperous (có lợi)
Question 3: According to WHO, many disabled people still face challenges, discrimination, poverty, and limited access to education, employment, and healthcare
A. controlled B. inadequate C. short D. unrestricted
Đáp án: D
Limited (bị giới hạn) >< unrestricted (không hạn chế)
Question 4: The theme of the upcoming conference is toremove barriers to create an inclusive and accessible society for all.
A. abolish B. stick to C. get rid of D. Keep
Đáp án: D
Remove (loại bỏ) >< keep (giữ lại)
Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: Young college and university students participate in helping the poor who have suffered badly in wars or natural disasters
A. get involved in B. interfere with C. join hands D. come into
Đáp án: A
Participte in = get involved in (tham gia vào …)
Question 2: They give care and comfort to the disadvantaged and handicapped children and help them to get over difficulties
A. accept B. face C. overcome D. take
Đáp án: C
Get over = overcome (vượt qua)
Question 3: At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children as they were not under the impression that their children could learn anything at all.
A. didn’t believe B. didn’t report C. didn’t declare D. didn’t support
Đáp án: A
Tobe not under the impression = not believe (không tin)
Question 4: Every year, the United Nations set up an activity to call for world-wide support for the rights and well-being of disabled people.
A. apply for B. ask for C. care for D. persist in
Đáp án: B
Call for = ask for (kêu gọi, yêu cầu)