Bộ Đề Thi Vật Lí Lớp 11 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 1)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Một khung dây dẫn hình tròn, bán kính R đặt trong chân không. Dòng điện chạy trong khung có cường độ I A. Cảm ứng từ tại tâm O của khung dây được tính theo công thức nào dưới đây?

Câu 2: Một dòng điện có cường độ 2 A nằm vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Cho biết lực từ tác dụng lên 20 cm của đoạn dây ấy là 0,04 N. Độ lớn của cảm ứng từ là:

Câu 3: Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong chân không. Biết cảm ứng từ tại vị trí cách dòng điện 3 cm có độ lớn là 2.10-5 T. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là:

A. 2,0 A.

B. 4,5 A.

C. 1,5 A.

D. 3,0 A.

Câu 4: Khi đặt nam châm lại gần máy thu hình đang hoạt động thì hình ảnh trên màn hình sẽ bị nhiễu loạn. Nguyên nhân chính là do chùm tia electron đang rọi vào màn hình bị ảnh hưởng bởi tác dụng của lực:

A. Hấp dẫn.

B. Lorentz.

C. Colomb.

D. Đàn hồi.

Câu 5: Bộ phanh điện tử của những oto hạng nặng hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của

A. dòng điện không đổi.

B. lực Lorentz.

C. lực ma sát.

D. dòng điện Foucault.

Câu 6: Một electron chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào trong từ trường đều B = 0,01 T. Biết lực Lo – ren – xơ tác dụng lên electron có độ lớn F = 1,6.10-15 N. Góc α hợp vởi là:

Câu 7: Một hạt proton chuyển động theo quĩ đạo tròn với bán kính 5 cm dưới tác dụng của lực từ gây bởi một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-2 T. Cho khối lượng của hạt proton là 1,67.10-27 kg. Coi chuyển động của hạt proton là tròn đều. Tốc độ chuyển động của hạt proton là

Câu 8: Đường sức từ của từ trường gây bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có dạng là

A. các đường thẳng nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.

B. các đường tròn đồng tâm, tâm nằm trên dây dẫn và nằm trên mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.

C. các đường cong hoặc đường tròn hoặc đường thẳng nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.

D. các đuờng tròn hay đường elip tùy theo cường độ dòng điện.

Câu 9: Hai dòng điện cường độ I1 = 6 A, I2 = 9 A chạy trong hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn có chiều ngược nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng a = 10 cm. Cảm ứng từ tại điểm M cách I1 6 cm và cách I2 4 cm có độ lớn bằng

Câu 10: Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện đặt nằm ngang, có chiều từ trái sang phải đặt trong một từ trường đều có chiều hướng từ trong ra. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có

A. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.

B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

C. phương ngang, chiều từ trong ra.

D. phương ngang, chiều từ ngoài vào.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1:

Đáp án C

+ Cảm ứng từ tại tâm một dây dẫn tròn được xác định bằng biểu thức

Câu 2:

Đáp án C

+ Lực từ tác dụng lên dòng điện được xác định bằng biểu thức

Câu 3:

Đáp án D

+ Cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài gây ra được xác định bằng biểu thức

Câu 4:

Đáp án B

+ Nguyên nhân của hiện tượng này là do chùm electron đang rọi vào màn hình chịu tác dụng của lực Lorenxo.

Câu 5:

Đáp án D

+ Bộ phanh này hoạt động dựa vào hiện tượng dòng điện Foucault.

Câu 6:

Đáp án D

+ Lực Lorenxo tác dụng lên e được xác định bằng biểu thức

với α là góc hợp bởi

+ Ta có

Câu 7:

Đáp án C

+ Trong quá trình chuyển động của proton lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm.

Câu 8:

Đáp án B

+ Đường sức của từ trường gây bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có dạng là các đường tròn đồng tâm, tâm nằm trên dây dẫn và nằm trên mặt phẳng vuông góc với dây dẫn.

Câu 9:

Đáp án C

+ Cảm ứng từ do I1 và I2 gây ra tại M có độ lớn:

+ Vì

là cùng chiều nên

Câu 10:

Đáp án B

+ Lực điện được xác định theo quy tắc bàn tay trái → phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 2)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-3 T. Từ thông gửi qua khung dây là 10-4 Wb. Chiều rộng của khung dây nói trên là:

A. 10 cm.

B. 1 cm.

C. 1 m.

D. 10 m.

Câu 2: Suất điện động cảm ứng của một thanh dẫn điện chuyển động tịnh tiến với vận tốc không đổi trong một từ trường đều không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

A. vận tốc chuyển động của thanh.

B. bản chất kim loại làm thanh dẫn.

C. chiều dài của thanh.

D. cảm ứng từ của từ trường.

Câu 3: Theo định luật Lenxo, dòng điện cảm ứng

A. có chiều sao cho từ trường của nó chống lại nguyên nhân làm mạch điện chuyển động.

B. xuất hiện khi trong quá trình mạch kín chuyển động luôn có thành phần vận tốc vuông góc với đường sức từ.

C. xuất hiện trong quá trình mạch kín chuyển động luôn có thành phần vận tốc song song với đường sức từ.

D. có chiều sao cho từ trường của nó chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

Câu 4: Đơn vị của hệ số tự cảm là:

A. Vôn(V).

B. Tesla(T).

C. Vêbe(Wb).

D. Henri(H).

Câu 5: Cuộn dây có độ tự cảm L, đang có dòng điện cường độ I thì năng lượng từ trường của cuộn dây được tính theo công thức

A. LI2

B. 2LI2

C. 0,5LI

D. 0,5LI2

Câu 6: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 H, cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều đặn từ 0 đến 10 A trong khoảng thời gian 0,1 s. Suất điện động tự cảm xuất hiện trên ống dây trong khoảng thời gian đó là

A. 40V.

B. 10V.

C. 30V.

D. 20V.

Câu 7: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó bằng

A. 480 Wb.

B. 0 Wb.

C. 24 Wb.

D. 0,048 Wb.

Câu 8: Một vòng dây phẳng có đường kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ . Từ thông gửi qua vòng dây khi véc tơ cảm ứng từ B hợp bởi mặt phẳng vòng dây một góc α = 30° là

A. 50 Wb.

B. 0,005 Wb.

C. 12,5 Wb.

D. 1,25.10-3 Wb.

Câu 9: Công thức nào sau đây được dùng để tính độ tự cảm của một ống dây rỗng gồm N vòng, diện tích S, có chiều dài l?

Câu 10: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng:

A. Xuất hiện dòng điện khi nối mạch với nguồn.

B. Xuất hiện dòng điện trong mạch kín.

C. Xuất hiện dòng điện trong mạch kín.

D. Cảm ứng từ xảy ra do cường độ dòng điện trong mạch đó biến thiên.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1:

Đáp án A

+ Từ thông qua khung dây được xác định bằng biểu thức

Câu 2:

Đáp án B

+ Suất điện động của thanh kim loại chuyển động tịnh tiến trong từ trường không phụ thuộc vào bản chất của thanh kim loại đó.

Câu 3:

Đáp án D

+ Theo định luật Lenxo dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

Câu 4:

Đáp án D

+ Đơn vị của hệ số tự cảm là Henry H.

Câu 5:

Đáp án D

+ Năng lượng từ trường của cuộn dây

Câu 6:

Đáp án B

+ Suất điện động xuất hiện trong ống dây V.

Câu 7:

Đáp án D

+ Từ thông qua khung dây

Câu 8:

Đáp án D

+ Từ thông qua vòng dây

Câu 9:

Đáp án B

+ Độ tự cảm của ống dây được xác định bằng biểu thức

Câu 10:

Đáp án D

+ Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do chính dòng điện trong mạch biến thiên gây ra.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 3)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45˚ thì góc khúc xạ bằng 30˚. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là:

Câu 2: Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới I có giá trị là

Câu 3: Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:

A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i < igh.

B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i > igh.

C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ≥ igh.

D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i < igh.

Câu 4: Trong hiện tượng khúc xạ

A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.

B. mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng.

C. khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

D. khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới

Câu 5: Một người nhìn thẳng góc xuống mặt nước thấy ảnh của con cá ở dưới nước bị

A. dịch ngang song song với mặt nước một đoạn

B. dịch lại gần mặt nước một đoạn.

C. dịch ra xa mặt nước một đoạn

D. không bị dịch chuyển

Câu 6: Chiếu ánh sáng từ không khí vào môi trường có chiết suất . Tính góc tới, biết góc tạo bởi tia tới và tia khúc xạ là 300.

Câu 7: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45˚ thì góc khúc xạ bằng 30˚. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này bằng

Câu 8: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 đến mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n2 (n2 < n1). Góc giới hạn phản xạ toàn phần xác định theo công thức

Câu 9: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.

C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 10: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

A. luôn nhỏ hơn 1.

B. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

C. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

D. luôn lớn hơn 1.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1:

Đáp án D

+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng

Câu 2:

Đáp án D

+ Ta có

Câu 3:

Đáp án C

+ Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sáng môi trường chiết quang kém là

Câu 4:

Đáp án C

+ Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

Câu 5:

Đáp án D

+ Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi tia sáng truyền xuyên góc đến mắt → người nhìn thẳng góc → không có hiện tượng khúc xạ → ảnh của con cá không bị dịch chuyển.

Câu 6:

Đáp án A

Câu 7:

Đáp án A

+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng

Câu 8:

Đáp án C

+ Góc tới giới hạn để có phản xạ toàn phần được xác định bằng biểu thức

Câu 9:

Đáp án A

+ Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiên tượng ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 10:

Đáp án C

+ Chiết suất tỉ đối với môi trường khúc xạ và môi trường tới bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ so với chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 2

Môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 12 cm.

B. 36 cm.

C. 4 cm.

D. 18 cm.

Câu 2: Để khắc phục tận cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo kính:

A. hội tụ có độ tụ nhỏ.

B. hội tụ có độ tụ thích hợp.

C. phân kì có độ tụ thích hợp.

D. phân kì có độ tụ nhỏ.

Câu 3: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 cm và thị kính có tiêu cự f2 = 5 cm. Số bội giác của kính khi người mắt bình thường (không tật) quan sát Mặt trăng trong trạng thái không điều tiết là:

A. 24 lần.

B. 25 lần.

C. 20 lần.

D. 30 lần.

Câu 4: Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là

A. –15 cm.

B. 15 cm.

C. 50 cm.

D. 20 cm.

Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng?

A. Ảnh của vật nhìn qua kính hiển vi là ảnh ảo ngược chiều với vật.

B. Ảnh của vật nhìn qua kính thiên văn ngược chiều và lớn hơn vật.

C. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính hiển vi thay đổi được.

D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn không thay đổi được.

Câu 6: Thấu kính có độ tụ D = -5 điôp đó là thấu kính

A. phân kì có tiêu cự f = -5 cm.

B. hội tụ có tiêu cự f = 20 cm.

C. phân kì có tiêu cự f = -20 cm.

D. hội tụ có tiêu cự f = 5 cm.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.

B. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

C. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

D. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.

Câu 8: Kính lúp là thấu kính

A. phân kì có tiêu cự nhỏ.

B. phân kì có tiêu cự lớn.

C. hội tụ có tiêu cự lớn.

D. hội tụ có tiêu cự nhỏ..

Câu 9: Có thể dùng kính lúp để quan sát nào dưới đây cho hợp lí?

A. chuyển động các hành tinh.

B. một con vi khuẩn rất nhỏ.

C. cả một bức tranh phong cảnh lớn.

D. các bộ phận trên cơ thể con ruồi.

Câu 10: Một lăng kính có góc chiết quang 60°. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có góc lệch cực tiểu bằng 30°. Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là

A. 1,503.

B. 1,731.

C. 1,414.

D. 1,82.

Phần II: Tự luận

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1:

Đáp án D

+ Với thấu kính hội tụ, vật cho ảnh thật thì ảnh này ngược chiều với vật, ta có:

Câu 2:

Đáp án C

+ Để khắc phục tật cận thi ta đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp.

Câu 3:

Đáp án A

+ Độ bội giác của kính thiên văn

Câu 4:

Đáp án A

+ Ta có

Câu 5:

Đáp án A

+ Ảnh của vật nhìn qua kính hiển vi là ảnh ảo ngược chiều với vật.

Câu 6:

Đáp án C

+ Tiêu cự của thấu kính thấu kính phân kì.

Câu 7:

Đáp án A

+ Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.

Câu 8:

Đáp án D

+ Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ

Câu 9:

Đáp án D

+ Có thể dùng kính lúp để quan sát các bộ phận trên cơ thể ruồi.

Câu 10:

Đáp án C

+ Góc lệch của tia sáng qua lăng kính:

Chiết suất của lăng kính đối với tia sáng

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 953

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống