Chương 2: Dòng điện không đổi

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Bài 1. Một điện trở R được mắc vào một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r tạo thành một mạch kín. Công suất mạch ngoài cực đại khi

A. I.R = E

B. Pr = E.r

C. R = r

D. R = r/2

Đáp án: C

Công suất mạch ngoài:

Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương, suy ra: Pmax khi R = r.

Bài 2. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1Ω, mạch ngoài là một biến trở R. Thay đổi R để cong suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng

A. 1W

B. 2,25W

C. 4,5W

D. 9W

Đáp án: B

Theo bài 11, ta được Pmax khi R = r, khi đó:

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 13, 14

Hai nguồn có suất điện động E1 = E2 = E, điện trở trong r1 ≠ r2. Biết công suất lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài lần lượt là P1 = 20W và P2 = 30W. Công suất lớn nhất mà cả hai nguồn đó cung cấp cho mạch ngoài khi:

Bài 3. Hai nguồn đó ghép nối tiếp là

A. 84W

B. 8,4W

C. 48W

D. 4,8W

Đáp án: C

Theo bài 11 ta có:

Khi hai nguồn mắc nối tiếp:

Bài 4. Hai nguồn đó ghép song song là

A. 40W

B. 45W

C. 50W

D. 55W

Đáp án: C

Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết R1 = 0,1Ω, r = 1,1Ω. Để công suất tiêu thụ điện trên biến trở R đạt cực đại thì R phải có giá trị bằng

A. 1Ω

B. 1,2Ω

C. 1,4Ω

D. 1,6Ω

Đáp án: B

Công suất tiêu thụ điện trở R:

Suy ra PRmax khi R = R1 + r = 1,2Ω

Bài 6. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 1Ω và R2 = 4Ω, khi đó công suất tiêu thụ của hai bong đèn đó như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là

A. 1Ω

B. 2Ω

C. 3Ω

D. 4Ω

Đáp án: B

Ta có:

Bài 7. Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 2Ω, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R = R1 hoặc R = R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 có giá trị

A. R1 = 1Ω; R2 = 4Ω

B. R1 = R2 = 2Ω

C. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω

D. R1 = 2Ω; R2 = 3Ω

Đáp án: A

Ta có:

Thay E, P, r vào (1) ta có: R2 – 5R + 4 = 0 (2)

Giải phương trình (2) ta có: R1 = 1Ω; R2 = 4Ω.

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 18, 19

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, cho E = 5V, r = 1Ω, R1 = 2Ω

Bài 8. Để công suất tiêu thụ điện trên biến trở R đạt cực đại thì R có giá trị bằng

A. 1Ω

B. 0,5Ω

C. 1,5Ω

D. 2/3Ω

Đáp án: D

Ta có:

Công suất tiêu thụ trên R:

Bài 9. Công suất tiêu thụ điện cực đại trên R có giá trị bằng

A. 36W

B. 21,3W

C. 31,95W

D. 4,16W

Đáp án: D

Theo câu 18, ta được:

Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điệ trở của dây nối. Biết R1 = 30Ω, R2 = 60Ω, R3 = 40Ω. Khi kim điện kế chỉ số 0, R4 có giá trị là

A. 60Ω

B. 70Ω

C. 80Ω

D. 45Ω

Đáp án: C

Khi IA = 0 ta có mạch ngoài là mạch cầu cân bằng nên:

Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ. Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E = 1,5V và r = 0,5Ω. Các điện trở ngoài R1 = 2Ω; R2 = 8Ω. Hiệu điện thế UMN bằng

A. -1,5V

B. 1,5V

C. 4,5V

D. -4,5V

Đáp án: A

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

Suy ra:

UMN = 2E – I.(R2 + 2r) = 3 – 0,5(8 + 1) = -1,5V

Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ. Ba pin giống nhau, mỗi pin có E = 6V; r = 1,5Ω. Điện trở mạch ngoài bằng 11,5Ω. Khi đó UMN bằng

A. 5,75V

B. -5,75V

C. 11,5V

D. -11,5V

Đáp án: B

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

Suy ra:

UMN = -I.R = -0,5.11,5 = -5,75V

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 3, 4, 5, 6 Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 9V; r1 = 0,4Ω; E2 = 4,5V, r2 = 0,6Ω, R1 = 4,8Ω, R2 = R3 = 8Ω, R4 = 4Ω.

Bài 13. Cường độ dòng điện qua mạch là

A. 0,5A

B. 1A

C. 1,5A

D. 2A

Đáp án: C

Điện trở đoạn mạch AB là:

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

Bài 14. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là

A. 4,8V

B. 12V

C. 2,4V

D. 3,2V

Đáp án: A

Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: UAB = I.RAB = 1,5.3,2 = 4,8V.

Bài 15. Công suất của bộ nguồn là

A. 7,2W

B. 18W

C. 13,5W

D. 20,25W

Đáp án: D

Công suất của bộ nguồn: P = (E1 + E2).I = 13,5.1,52 = 20,25W.

Bài 16. Công suất toả nhiệt (hao phí) của bộ nguồn là

A. 0,9W

B. 1,35W

C. 2,25W

D. 4W

Đáp án: C

Công suất toả nhiệt (hao phí) của bộ nguồn là:

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 7, 8, 9

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết UAB = 2V; E = 3V, RA = 0, ampe kế chỉ 2A

Bài 17. Điện trở trong của nguồn là

A. 0,15Ω

B. 0,3Ω

C. 0,35Ω

D. 0,5Ω

Đáp án: D

Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa nguồn ta được:

Bài 18. Năng lượng của nguồn điện cung cấp cho mạch trong 15 phút bằng

A. 90J

B. 5400J

C. 63J

D. 3780J

Đáp án: B

Năng lượng của nguồn điện cung cấp cho mạch trong 15 phút:

A = E.I.t = 3.2.15.60 = 5400J

Bài 19. Nhiệt lượng toả ra trên R trong 15 phút là

A.180J

B. 3600J

C. 6J

D. 630J

Đáp án: B

Điện trở R:

Nhiệt lượng toả ra trên R trong 15 phút:

Bài 20. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, nguồn có suất điện E = 6V, điện trở trong r = 0,1Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở RĐ =11Ω và điện trở R = 0,9Ω. Biết đèn sáng bình thường, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là

A. Uđmv = 5,5V; Pđm = 2,75W

B. Uđm = 55V; Pđm = 275W

C. Uđm = 2,75V; Pđm = 0,6875W

D. Uđm = 11V; Pđm = 11W

Đáp án: A

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

Vì đèn sáng bình thường:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1044

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống