Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Câu 1: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng nào dưới đây?
A. tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
B. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
Gợi ý: Xem lại kiến thức về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á.
Giải thích: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Chọn đáp án C
Câu 2: Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là ngành nào dưới đây?
A. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
B. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
C. Công nghiệp dệt may, da dày.
D. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
Gợi ý: Xem lại kiến thức các ngành công nghiệp ở Đông Nam Á.
Giải thích: Những năm gần đây, các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.. do liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài nên sản phẩm đã có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh của nhiều nước trong khu vực.
Chọn: A.
Câu 3: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp
A. nhiệt đới.
B. cận nhiệt.
C. ôn đới.
D. hàn đới.
Gợi ý: Xem lại kiến thức về đặc điểm chung của nền nông nghiệp Đông Nam Á.
Giải thích: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới.
Chọn đáp án A
Câu 4: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
B. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.
C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
D. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
Gợi ý: Xem lại kiến thức các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á.
Giải thích: Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng trong việc nuôi sống hơn nửa tỉ dân ờ khu vực này. Các ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á là: trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa) và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
Chọn: D.
Câu 5: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là
A. lúa mì.
B. lúa nước.
C. cà phê.
D. cao su.
Gợi ý: Xem lại kiến thức về tình hình phát triển cây lương thực ở Đông Nam Á
Giải thích: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là lúa nước.
Chọn đáp án B
Câu 6: Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
B. Trồng lúa nước.
C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Gợi ý: Xem lại kiến thức ngành nông nghiệp ở Đông Nam Á.
Giải thích: Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. Sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng, từ 103 triệu tấn năm 1985, đã đạt tới 161 triệu tấn năm 2004, đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (53,1 triệu tấn). Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Chọn: B.
Câu 7: Cây cao su được trồng nhiều ở nước nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po và Bru-nây.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.
C. Campuchia, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.
D. Thái Lan, Campuchia, Ma-lai-xi-a và Việt Nam.
Gợi ý: Xem lại kiến thức sự phân bố các cây công nghiệp ở Đông Nam Á.
Giải thích: Cao su được trồng nhiều ở Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Việt Nam. Cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Việt Nam, sau đó là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Thái Lan.
Chọn: B.
Câu 8: Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là:
A. Việt Nam.
B. Phi-lip-pin.
C. Thái Lan.
D. In-đô-nê-xi-a.
Gợi ý: Xem lại kiến thức ngành nuôi trồng – đánh bắt thủy hải sản ở Đông Nam Á.
Giải thích: Sản lượng cá đánh bắt được của 3 nước đứng đầu Đông Nam Á là: In-đô-nê-xi-a (4,7 triệu tấn), Thái Lan (2,8 triệu tấn), Phi-lip-pin (2,2 triệu tấn).
Chọn: D.
Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?
A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.
B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.
C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.
D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.
Gợi ý: Xem lại kiến thức về ngành dịch vụ ở Đông Nam Á
Giải thích: Đặc điểm ngành dịch vụ Đông Nam Á:
– Cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa.
– Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.
– Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.
– Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.
Chọn đáp án A
Câu 10: Hải cảng lớn ở Đông Nam Á không phải là
A. Băng Cốc.
B. Hải Phòng.
C. Xin-ga-po.
D. TP. Hồ Chí Minh.
Gợi ý: Liên hệ kiến thức các hải cảng lớn ở Đông Nam Á.
Giải thích: Xin-ga-po, Băng Cốc và TP. Hồ Chí Minh là những cảng lớn, đáp ứng tiêu chuẩn của các cảng biển quốc tế.
Chọn: B.
Câu 11: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng nào sau đây?
A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.
B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.
C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.
Gợi ý: Xem lại kiến thức về phương hướng phát triển công nghiệp ở Đông Nam Á.
Giải thích: Công nghiệp Đông Nam Á phát triển theo hướng:
– Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
– Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động,
– Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
– Tập trung phát triển các ngành truyền thống và hiện đại nhằm tạo nhiều nguồn hàng xuất khẩu: Sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử; Khai thác khoáng sản; Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm,…
Chọn đáp án D