Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
A. Vài nét về tác giả Nguyễn Khuyến
Câu 1 : “Tam Nguyên Yên Đổ” là biệt danh mà người ta dùng để nói đến nhà khoa bảng nào sau đây trong lịch sử khoa cử phong kiến Việt Nam thời Trung đại?
A. Nguyễn Hiền
B. Nguyễn Thượng Hiền
C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
Do đỗ đầu cả ba kì thi nên Nguyễn Khuyến được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
Chọn đáp án : C
Câu 2 : Tên hiệu của nhà thơ Nguyễn Khuyến là:
A. Quế Sơn
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Thanh Hiên
D. Ức Trai
Nguyễn Khuyễn ( 1835 – 1909) hiệu là Quế Sơn.
Chọn đáp án : A
Câu 3 : Địa danh nào sau đây là quê của Nguyễn Khuyến?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định.
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Nguyễn Khuyến lớn lên và sống chủ yếu ở quê nội tại làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam.
Chọn đáp án : B
Câu 4 : Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình như thế nào?
A. Gia đình quan lại
B. Gia đình nhà nho nghèo
C. Gia đình sĩ phu yêu nước
D. Gia đình quan chức công giáo
Nguyễn Khuyến xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
Chọn đáp án : B
Câu 5 : Tích vào đáp án không đúng khi nói về tiểu sử nhà thơ Nguyễn Khuyến:
1. Nguyễn Khuyến chỉ làm quan hơn 10 năm
2. Nguyễn Khuyến xuất thân trong 1 gia đình quan lại suy tàn
3. Phần lớn cuộc đời Nguyễn Khuyến dành cho việc dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà
4. Nguyễn Khuyến sống chủ yếu ở quê ngoại tại huyện Nam Định
5. Nguyễn Khuyến là người có tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với chính quyền thực dân pháp
6. Tuy học rộng tài cao nhưng Nguyễn Khuyến thi nhiều lần đều không đỗ kì thi Hương
Những nội dung sai:
– Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình quan lại đã suy tàn
Sửa lại: Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo
– Nguyễn Khuyến chủ yếu sống ở quê nội tại Nam Định
Sửa lại: Nguyễn Khuyến lớn lên và chủ yếu sống ở quê nội tại Hà Nam
– Tuy học rộng tài cao nhưng Nguyễn Khuyến thi nhiều lần đều không đỗ kì thi Hương
Sửa lại: Năm 1864, Nguyễn Khuyến đỗ đầu kì thi Hương.
Câu 6 : Năm 37 tuổi Nguyễn Khuyến đỗ Hội nguyên, Đình nguyên, Đệ nhị giáp tiến sĩ (Hoàng giáp). Đó là khoa thi nào sau đây?
A. Khoa Tân Mùi (1871)
B. Khoa Mậu Tí (1888)
C. Khoa Nhâm Thìn (1892)
D. Khoa Đinh Dậu (1897)
Năm 1871, Nguyễn Khuyến đỗ đầu cả thi Hội và thi Đình. Do dỗ đầu cả ba kì thi nên ông được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
Chọn đáp án : A
Câu 7 : Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là:
A. Thơ chữ Hán, câu đối
B. Văn xuôi chữ Nôm
C. Thơ trào phúng
D. Thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng
Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là mảng thơ Nôm, thơ viết về làng quê, thơ trào phúng.
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Nguyễn Khuyến là một người:
A. Tài năng
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết
D. Từng tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp
E. Tất cả các đáp án trên
Nguyễn Khuyến là người có tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái độ kiên quyết không hợp tác với thực dân Pháp. Vì vậy, ông được người đời rất kính trọng, đề cao.
Chọn đáp án : E
Câu 9 : Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị.
B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè.
D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác.
Nội dung sai: Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ
Sửa lại: Sáng tác của Nguyễn Khuyến bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng lớn.
Chọn đáp án : B
B. Tìm hiểu chung về câu cá mùa thu (Thu Điếu)
Câu 1 : Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. Đúng hay sai?
Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến, bao gồm : Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh.
Câu 2 : Bài thơ Thu điếu được Nguyễn Khuyến sáng tác trong thời gian nào?
A. Khi tác giả đang làm quan.
B. Khi tác giả về ở ẩn tại quê nhà.
C. Khi tác giả đi câu cá.
D. Khi tác giả đi thắng cảnh.
Bài thơ Thu điếu được viết trong thời gian Nguyễn Khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
Chọn đáp án : B
Câu 3 : Bài thơ Thu điếu được viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Chữ Quốc ngữ
D. Chữ viết khác
Thu điếu là một trong ba bài thơ Nôm viết về mùa thu hay nhất của Nguyễn Khuyến.
Chọn đáp án : B
Câu 4 : Thu điếu được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Thất ngôn trường thiên
D. Thất ngôn
Thể thơ của bài Thu điếu là thất ngôn bát cú.
Chọn đáp án : B
Câu 5 : Sắp xếp lại vị trí của các câu thơ sau:
Tựa gối buông cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Thu điếu
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối buông cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Câu 6 : Nối cột A với cột B sao cho thích hợp:
Bố cục:
– Hai câu đề: Quang cảnh mùa thu
– Hai câu thực: Những chuyển động nhẹ nhành của mùa thu
– Hai câu luận: Bầu trời và không gian làng quê
– Hai câu kết: Tâm trạng của nhà thơ
Câu 7 : Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài Thu điếu là vùng nào?
A. Đồng bằng Trung Bộ
B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Đồng bằng Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Thu điếu viết về cảnh sắc mùa thu ở Đồng bằng Bắc Bộ.
Chọn đáp án : B
Câu 8 : Đáp án không phải giá trị nội dung của bài Thu điếu?
A. Thu điếu bộc lộ tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của Nguyễn Khuyến.
B. Thu điếu viết về cảnh sắc mùa thu ở Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Bài thơ bộc lộ tâm trạng thế thời và tài thơ Nôm của tác giả.
D. Bài thơ châm biếm, đả kích bọn thực dân xâm lược.
Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thế thời và tài thơ Nôm của tác giả.
Chọn đáp án : D
Câu 9 : Đáp án không phải là nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong bài thơ Thu điếu?
1. Gieo vần tử vận
2. Nghệ thuật hoán dụ
3. Nghệ thuật lấy động tả tĩnh
4. Nghệ thuật đối
5. Nghệ thuật nói quá
Giá trị nghệ thuật đặc sắc của Thu điếu :
– Cách gieo vần đặc biệt: Vần “eo” (tử vận) khó làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc đáo
– Nghệ thuật lấy động tả tĩnh
– Vận dụng tài tình nghệ thuật đối
Câu 10 : Nhà thơ Xuân Diệu đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
A. Nguyễn Khuyến nổi bật nhất trong văn học Việt Nam là Thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm.
B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
C. Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm trầm. Những câu thơ của Nguyễn Khuyên không bốc lên ở bề mặt mà có sức lắng đọng ở chiều sâu.
D. Xưa nay, người ta thường cho Nguyễn Khuyến chủ yếu là một nhà thơ trào phúng lấy cái cười để đả kích cái xã hội nhố nhăng đương thời. Thật ra trào phúng là một phương diện trong nghệ thuật của ông, còn bao trùm toàn bộ tác phẩm là một lòng yêu nước thiết tha, phát xuất từ một tâm hồn nồng nàn tình cảm.
Theo Xuân Diệu, “Nguyễn Khuyến nổi tiếng nhất trong văn học Việt Nam là về thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: “Thu điếu”, “Thu ẩm”, “Thu Vịnh”.
Chọn đáp án : A
C. Phân tích câu cá mùa thu (Thu Điếu)
Câu 1 : Nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào?
A. Cảnh thu được đón nhận từ cao, xa đến gần, rồi lại từ gần đến cao, xa.
B. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa rồi lại từ cao, xa trở lại gần
C. Cảnh thu được đón nhận theo trình tự thời gian
D. Cảnh thu được đón nhận từ không gian rộng đến không gian hẹp.
Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa và rồi từ cao, xa trở lại gần.
Chọn đáp án : B
Câu 2 : Điểm nhìn cảnh thu là:
A. Chiếc thuyền câu
B. Ngõ trúc
C. Trên bờ ao
D. Trên cầu ao
– Điềm nhìn: điểm nhìn cảnh thu là chiếc thuyền câu, nhìn mặt ao, nhìn lên bầu trời, nhìn tới ngõ trúc rồi lại trở về với ao thu, với thuyền câu
– Từ điểm nhìn ấy, từ một khung ao hẹp, không gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng thật sinh động với những hình ảnh vừa cân đối, vừa hài hòa.
Chọn đáp án : A
Câu 3 : Tích vào hình ảnh không xuất hiện trong sáu câu thơ đầu bài thơ Thu điếu?
1. Ao nhỏ trong veo
2. Thuyền câu
3. Sóng biếc
4. Tầng mây
5. Ngõ trúc
6. Cá
7. Lá vàng
8. Ánh mặt trời
– Những hình ảnh không xuất hiện ở sáu câu thơ đầu bài thơ Thu điếu : cá, ánh mặt trời.
– Trong bức tranh thu này, cảnh vật hiện ra đều rất đỗi bình dị, dân dã. Khung cảnh ấy vẫn thường hiển hiện vào mỗi độ thu về trên những làng quê và đi vào tâm thức của bảo người, nhưng lần đầu tiên được Nguyễn Khuyến vẽ ra với nguyên cái thần thái tự nhiên của nó và khiến ta không khỏi ngỡ ngàng, xúc động. Đó là một mùa thua trong trẻo, thuần khiết, mát lành.
Câu 4 : Câu thơ nào trong bài thơ Thu điếu có sự xuất hiện của âm thanh?
A. “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
B. “Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
C. “Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt / Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
D. “Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
Hai câu thơ cuối bài thơ tạo được một tiếng động duy nhất:
“Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
Sự xuất hiện của tiếng động không phá vỡ sự tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật.
Chọn đáp án : D
Câu 5 : Thủ pháp nghệ thuật đặc sắc trong hai câu cuối bài thơ Thu điếu?
A. Tả cảnh ngụ tình
B. Lấy động tả tĩnh
C. Tăng tiến
D. Hình ảnh ước lệ, tượng trưng
Nghệ thuật đặc sắc được Nguyễn Khuyến sử dụng ở hai câu kết của bài thơ là lấy động tả tĩnh. Cá đớp động không phá vỡ không gian tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng sự tĩnh mịch của cảnh vật.
Chọn đáp án : B
Câu 6 : Nhận định sau về bài thơ Thu điếu đúng hay sai? “Cảnh sắc mùa thu đẹp nhưng tĩnh lặng vắng bóng người, vắng cả âm thanh dù đó là sự chuyển động nhưng đó là sự chuyển động rất khẽ khàng và cả tiếng cá đớp mồi cũng không làm không gian xao động”
A. Đúng
B. Sai
– Nhận định đúng.
+ Không gian mùa thu tĩnh lặng, phảng phất buồn
+ Câu thơ cuối tạo được một tiếng động duy nhất “Cá đớp động dưới chân bèo”, không phá vỡ cái tĩnh lặng, ngược lại nó càng làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật
ⅸ Cảnh sắc mùa thu đẹp nhưng tĩnh lặng vắng bóng người, vắng cả âm thanh dù đó là sự chuyển động nhưng đó là sự chuyển động rất khẽ khàng và cả tiếng cá đớp mồi cũng không làm không gian xao động.
Chọn đáp án : A
Câu 7 : Tâm trạng tác giả được thể hiện như thế nào qua hai câu thơ cuối?
A. Tác giả thấy buồn vì ngồi lâu mà không câu được cá
B. Không gian tĩnh lặng khiến ta cảm nhận nỗi cô đơn man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân.
C. Đất nước đang bị thực dân xâm lược, lòng ông không thể ung dung đi câu cá như một ẩn sĩ thực thụ.
D. Cả B và C đều đúng.
Nguyễn Khuyến rút lui khỏi chốn quan trường về quê định làm một ẩn sĩ giữa thời buổi đất nước đang bị giặc Pháp xâm lược nhưng ông không thể ung dung đi câu như một ẩn sĩ thực thụ. Tiếng cá đớp động dưới chân bèo đã cho ta biết nỗi niềm trăn trở của nhà thơ trước thời cuộc. Qua bài thơ, ta thấy Nguyễn Khuyến có một tâm hồn gắn bó với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc.
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Nội dung dưới đây đúng hay sai? “Bài thơ Thu điếu thể hiện một tâm hồn gắn bó với thiên nhiên, đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín và sâu sắc”
A. Đúng
B. Sai
– Đúng
– Nguyễn Khuyến nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận cảnh thu, trời thu vào cõi lòng. Không gian thu tĩnh lặng, khiến ta cảm nhận về nỗi cô đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân. Nguyễn Khuyến có một tâm hồn gắn bó với thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thần kín mà sâu sắc.
Chọn đáp án : A
Câu 9 : Tác dụng của cách gieo vần “eo”:
A. Góp phần diễn tả không gian bao la, rộng lớn
B. Góp phần diễn tả không gian gần gũi
C. Góp phần diễn tả không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng uẩn khúc của thi nhân
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
– Cách gieo vần “eo” – tử vận, oái oăm, khó làm, được Nguyễn Khuyến sử dụng rất tài tình.
– Vần “eo” góp phần diễn tả một không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng uẩn khúc của thi nhân.
Chọn đáp án : C