Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 61. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng …”
A. lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
B. lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. con đường bạo lực cách mạng.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 62. Tháng 2 – 1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Phước Hiệp (Bến Tre).
C. Bác Ái (Ninh Thuận).
D. Cai Lậy (Mĩ Tho).
Đáp án: A
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 63. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập họp đông đảo.
ad
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960).
Đáp án: D
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 64. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. đánh đầu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 -1960).
Đáp án: C
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 65. Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng họp ở đâu?
A. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Hà Nội.
D. Sài Gòn.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 165 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 66. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 165 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 67. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba III của Đảng được gọi là
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Đáp án: A
Giải thích: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba III của Đảng được gọi là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà”.
Câu 68. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
A. 1960 – 1965. B. 1961 – 1965.
C. 1965 – 1968. D. 1960- 1964.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 166 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 69. Trong Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
A. 60% so với thời kì khôi phục kinh tế.
B. 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.
C. 65,5% so với thời kì khôi phục kinh tế.
D. 67% so với thời kì khôi phục kinh tế.
Đáp án: B
Giải thích: Trong Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.
Câu 70. Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao. B. Ken-nơ-đi.
C. Giôn-xơn. D. Ru-dơ-ven.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 171 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 71. “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”.
C. “Lấp chỗ trống”.
D. “Chính sách thực lực”.
Đáp án: A
Giải thích: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong chiến lược “phản ứng linh hoạt” của Ken-nơ-đi.
Câu 72. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 73. Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 là
A. 1.100 tên. B. 11.000 tên.
C. 26.000 tên. D. 30.000 tên.
Đáp án: C
Giải thích: Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 là 26.000 tên.
Câu 74. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam là
A. “ấp chiến lược”.
B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. lực lượng quân đội ngụy.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 75. Mục tiêu “bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng” thuộc kế hoạch nào trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Stalây – Taylo.
c. Giônxơn – Mác Namara.
D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 76. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Đáp án: D
Giải thích: Trang 170-171 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 77. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 172 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 78. Sự kiện nào dưới đây diễn ra ở Sài Gòn vào năm 1963?
A. Quân dân miền Nam giành thắng lợi ở trận Ấp Bắc.
B. Tổng thống Ken-nơ-đi bị ám sát.
C. Kế hoạch Sta-lây – Tay-lo được đề ra.
D. Mĩ giật dây cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 171 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 79. Để thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 159 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 80. Ý nghĩa cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kỳ khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 – 1957) là
A. nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
B. tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.
C. nâng cao đời sống của nhân dân.
D. củng cố miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 159 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 81. Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?
A. 1954 – 1956. B. 1956 – 1958.
C. 1958 – 1960. D. 1954 – 1957.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 161 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 82. Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trong lĩnh vực nào?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 161 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 83. Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:
A. việc hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. công cuộc khôi phục kinh tế.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. công cuộc xây dựng cơ sở – vật chất của chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 162 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 84. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lí hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của:
A. bước đầu phát triển kinh tế.
B. công cuộc khôi phục kinh tế.
C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 162 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 85. Đến cuối năm 1960, miền Bắc có bao nhiêu phần trăm hộ nông dân và ruộng đất thuộc hợp tác xã nông nghiệp?
A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
C. 83% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D. 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 161 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 86. Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ tư sản vào công tư hợp doanh?
A.77% B. 87% C.97% D. 100%
Đáp án: C
Giải thích: Trang 161 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 87. Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958 – 1960) là gì?
A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.
B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.
C. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần để chiến đấu và phục vụ chiến tranh.
D. Xoá bỏ chế độ người bóc lột người.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 162 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 88. “Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xoá bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi”. Đó là một số sai lầm của ta trong thời kì nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào cách mạng 1936 – 1939.
C. Cải cách ruộng đất 1954 – 1956.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 – 1960.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 162 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 89. Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 – 1960 là gì?
A. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.
B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.
D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 162 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 90. Năm 1960, số học sinh ở miền Bắc tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 1957?
A. 70%. B. 80%.
C. 90%. D. 100%.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 162 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 91. Trong công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất (1958 – 1960), Đảng chủ trương cải tạo lực lượng nào bằng phương pháp hoà bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tư sản mại bản.
C. Địa chủ phong kiến.
D. Tiểu tư sản.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 161 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 92. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hoà bình.
C. Bảo vệ miền Bắc Xã hội chủ nghĩa, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 162 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 93. Chính quyền Ngô Đình Diệm ra Luật 10/59 vào thời gian nào?
A. Tháng 3 – 1959. B. Tháng 5 – 1959.
C. Tháng 7 -1959. D. Tháng 9 – 1959.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 163 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 94. Việc chính quyền Ngô Đình Diệm mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “Đạo luật 10/59” chứng tỏ điều gì?
A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ-Diệm.
C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.
D. Mĩ – Diệm rất mạnh.
Đáp án: A
Giải thích: Việc chính quyền Ngô Đình Diệm mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “Đạo luật 10/59” chứng tỏ sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chính quyền này ở miền Nam.
Câu 95. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 96. Có nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng nhân dân Trà Bồng, Quảng Ngãi đã nổi dậy vào thời gian nào?
A. 5 – 1959. B. 6 – 1959.
C. 7 – 1959. D. 8 – 1959.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 97. Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre bắt đầu vào ngày nào?
A. 17-1-1960. B. 17-2-1959.
C.17-3-1959. D. 17-4-1959.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 98. Nội dung nào của Nghị quyết Trung ương 15 có quan hệ với phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam (1959 -1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng vũ trang của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với chính trị nhân dân.
D. Thực hiện bằng bạo lực của quần chúng, đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần chúng kết hợp với lực lượng vũ trang.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 99. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào?
A. 20-9-1960. B. 20-10-1960.
C.20-11-1960. D. 20-12-1960.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 164 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 100. Đại hội nào của Đảng được xác định là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 165 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 101. Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của miền Bắc là gì?
A. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp đối với cách mạng cả nước.
B. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.
C. Miền Bắc là tiền tuyến, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.
D. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 165 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 102. Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?
A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. Miền Nam là tiền tuyến, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cách mạng miền Bắc.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 165 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 103. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp nặng.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 166 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 104. Nội dung nào không phản ánh đúng biện pháp mà Mĩ thực hiện khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
B. Sử dụng các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 105. Trong giai đoạn 1961 – 1965 miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng, đó là
A. khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
C. khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.
D. nhà máy pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 166 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 106. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) là
A. công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. văn hoá giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
D. bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 166 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 107. Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là:
A. bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiêu.
B. nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
D. miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 167 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 108. Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kỳ tiến hành Kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là
A. chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
B. chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hoá nền kinh tế vốn bé nhỏ.
C. xoá bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.
D. có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
Đáp án: A
Giải thích: Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kỳ tiến hành kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác. Điều này làm cho nền kinh tế kém năng động, không tạo được sức cạnh tranh.
Câu 109. Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
C. Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân.
Đáp án: C
Giải thích: Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc là hạn chế lớn nhất đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội vì cơ sở vật chất của nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu, phải cải tạo dần dần, không nên nóng vội, chủ quan.
Câu 110. Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến từ thời gian nào?
A. Năm 1964. B. Năm 1965.
C. Năm 1966. D. Năm 1967.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 168 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 111. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mĩ.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 112. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng công thức của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Đáp án: A
Giải thích: Trang 168-169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 113. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Quân đội ngụy.
B. Chính quyền Sài Gòn.
C. “Ấp chiến lược”.
D. Đô thị (hậu cứ).
Đáp án: C
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 114. Nội dung nào không phản ánh mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược”
A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.
B. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ – ngụy.
C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
D. Đẩy lực lượng quân giải phóng về thế bị động.
Đáp án: D
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 115. Chiến thuật quân sự được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “bình định” toàn bộ miền Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 116. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Bình định miền Nam trong 8 tháng.
B. Bình định miền Nam trong 18 tháng.
C. Bình định miền Nam có trọng điểm.
D. Bình định trên toàn miền Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Trang 169 SGK Lịch sử 12 cơ bản
Câu 117. Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm diễn ra vào
A. Năm 1961 B. Năm 1962.
C. Năm 1963. D. Năm 1964.
Đáp án: C
Giải thích: Trang 171 SGK Lịch sử 12 cơ bản