Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Bài 1. Choose the correct answer to each of the following questions.
Question 1. The computer has had an enormous _________ on the way we work.
A. alteration B. change C. impression D. influence
Đáp án: D
Giải thích: have an enormous influence on sth= có ảnh hưởng to lớn tới cái gì
Dịch: Máy tính có ảnh hưởng to lớn tới cách chúng ta làm việc.
Question 2. His letter is full of mistakes. He _____ the mistakes carefully before sending it.
A. must have checked B. should have checked
C. can have checked D. could have checked
Đáp án: B
Giải thích: should have checked: đáng lẽ ra nên kiểm tra
Dịch: Bức thư của anh ấy có rất nhiều lỗi sai. Anh ấy đáng lẽ ra nên kiểm tra các lỗi sai trong thư cẩn thận trước khi gửi nó.
Question 3. Many plants and animal species are now on the _______ of extinction.
A. danger B. border C. margin D. verge
Đáp án: D
Giải thích: on the verge of sth: đang trên vực của điều gì
Dịch: Rất nhiều cây và động vật hiện nay đang trên vực của sự tuyệt chủng.
Question 4. ______- is natural environment in which plant or animals live.
A. Ecology B. Habitat C. Extinction D. Biodiversity
Đáp án: B
Dịch: Môi trường sống là môi trường tự nhiên nơi mà thực vật và động vật sống.
Question 5. Tom: ” Sorry, I forgot to phone you last night” . – Mary : “______________”
A. I have nothing to tell you. B. Oh, Poor me
C. Never mind! D. You were absent-minded.
Đáp án: C
Dịch: Tom: Xin lỗi bạn, tôi đã quên gọi cho bạn tối qua.
Question 6. Annie: “Have a nice weekend”, – Riat “________”
A. You have B. You will C. You too D. You are too
Đáp án: C
x
Dịch: Annie: Chúc bạn có cuối tuần vui vẻ. – Riat: Bạn cũng vậy nhé.
Question 7. As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.
A. Ø B. a C. an D. the
Đáp án: A
Giải thích: nature là một danh từ chung, lại là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ
Dịch: Bởi vì chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi chuyển đến vùng nông thôn.
Question 8. ________ have enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.
A. Should she B. If she C. Will she D. Unless she
Đáp án: A
Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại I: Should + S + V, clause (tương lai đơn)
Dịch: Nếu cô ấy có đủ táo, cô ấy sẽ làm một chiếc bánh táo vào chiều nay.
Question 9. If you _______ to me, you wouldn’t have got so much trouble.
A. listened B. would listen
C. had listened D. would have listened
Đáp án: C
Dịch: Nếu bạn lắng nghe tôi, bạn sẽ gặp rất nhiều rắc rối.
Question 10. If you don’t know how to spell a word, you ______ look it up in the dictionary.
A. must B. will C. should D. ought
Đáp án: C
Dịch: Nếu bạn không biết cách đánh vần một từ, bạn nên tra từ đó trong từ điển.
Bài 2. Find the mistake in each of the following question.
Question 1. Developing new technologies are time-consuming and expensive.
A. developing B. technologies C. are D. time-consuming
Đáp án: C sửa thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.
Question 2. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
A. that B. effects C. on D. have been proved
Đáp án: D sửa thành “has been proved”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “the assumption” ngôi 3 số ít nên động từ chính sẽ đi với trở động từ là “has”
Question 3. A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.
A. long enough B. complete C. that D. imaginary
Đáp án: C sửa thành “which”
Giải thích: Đối với mệnh đề chưa dấu phẩy, “that” không thể thay thế “which, who, whom”, và trong câu hỏi này từ được thay thế là “a complete book” nên ta dùng “which”.
Question 4. The leader demanded from his members a serious attitude towards work, good team spirit, and that they work hard.
A. leader B. his members C. attitude D. that they work hard
Đáp án: D sửa thành “working hard”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.
Question 5. The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere.
A. the B. number C. oxygen D. its
Đáp án: B sửa thành “amount”
Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được
Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount”.