Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Question 1. Could you tell me how many gold medal were won at the 22th SEA Games?
A. tell B. how many C. gold medal D. won
Đáp án: C
Giải thích: sửa gold medal => gold medals
Dịch: Bạn có thể cho tôi biết có bao nhiêu huy chương vàng giành được tại SEA Games 22 không?
Question 2. Vietnam carried on an intensive programme for its athletes, which included training in facilities, both home and abroad.
A. carried on B. an C. its D. which
Đáp án: A
Giải thích: sửa carried on => carried out
Dịch: Việt Nam tiến hành một chương trình sâu rộng cho các vận động viên, mà bao gồm huấn luyện trong cơ sở vật chất cả ở trong nước và quốc tế.
Question 3. It’s a friendly game to tie up and promote the friendship and solidarity among two provinces.
A. It’s B. to tie up C. the D. among
Đáp án: D
Giải thích: sửa among => between
Dịch: Đó là một trận đấu giao hữu để thắt chặt và thúc đẩy tình hữu nghị và đoàn kết giữa 2 tỉnh thành.
Question 4. I take up swimming as it doesn’t require any equipment exercising.
A. take up B. as C. any D. exercising
Đáp án: D
Giải thích: sửa excercising => to exercise
Dịch: Tôi bắt đầu bơi lội vì nó không yêu cầu bắt kì thiết bị gì để luyện tập.
Question 5. Cong Phuong is not only a skillfully but also a fair player.
A. is B. not only C. skillfully D. player
Đáp án: C
Giải thích: sửa skillfully => skillful
Dịch: Công Phượng không những là cầu thủ tài năng mà còn “chơi đẹp”.
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 6. Most/ the players/ Vietnamese Women’s Football team/ after/ SEA Games, have/ look for/ job.
A. Most the players of Vietnamese Women’s Football team, after the SEA Games, have looked for job.
B. Most the players in Vietnamese Women’s Football team, after SEA Games, have to look for a job.
C. Most of the players in Vietnamese Women’s Football team, after the SEA Games, have to look for the job.
D. Most of the players of Vietnamese Women’s Football team, after the SEA Games, have to look for a job.
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ most of the + Ns: hầu hết…
Dịch: Hầu hết các vận động viên trong đội tuyển bóng đá quốc gia nữ phải kiếm việc sau SEA Games.
Question 7. The earlier/ you/ arrive/ more time/ you/ have/ prepare/ the speech.
A. The earlier you arrive, the more time you have to prepare for the speech.
B. The earlier you arrive, more time you have to prepare the speech.
C. The earlier you arrive, more time you have to prepare for the speech.
D. The earlier you arrive, the more time you have to prepare the speech.
Đáp án: A
Giải thích: câu so sánh kép: the more + adj dài, the more +adj dài: càng…càng…
Dịch: Bạn càng đến sớm, bạn càng có nhiều thời gian chuẩn bị bài phát biểu.
Question 8. The street/ not/ look/ attractive/ because/ there/ be/ a lot of/ rubbish.
A. The street not look attractive because there’s a lot of rubbish.
B. The street not look attractive because there’re a lot of rubbish.
C. The street doesn’t look attractive because there’s a lot of rubbish.
D. The street don’t look attractive because there’re a lot of rubbish.
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ số ít đi với động từ số ít
Dịch: Con đường trong chẳng đẹp vì có nhiều rác quá.
Question 9. The music club/ be/ make/ so/ much noise/ that/ the residents/ require/ them/ turn/ the music/ down.
A. The music club is making so much noise that the residents require them to turn the music down.
B. The music club is make so much noise that the residents require them to turn the music down.
C. The music club be make so much noise that the residents require them to turn the music down.
D. The music club be making so much noise that the residents require them to turn the music down.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be + so + adj + that + S V”: quá…đến nỗi mà…
Require sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Câu lạc bộ âm nhạc làm ồn quá đến nỗi mà cư dân phải yêu cầu họ nhỏ tiếng lại.
Question 10. If/ people/ breath/ contaminate/ air, they/ have/ breathing problems.
A. If people breathed contaminated air, they had breathing problems.
B. If people breathed contaminated air, they would have breathing problems.
C. If people breath contaminated air, they have breathing problems.
D. If people breath contaminated air, they will have breathing problems.
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 1 “If + S V(s/es), S will V”
Dịch: Nếu mọi người hít thở không khí ô nhiễm, họ sẽ có vấn đề về hô hấp.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11. ‘You should find out more information about the company offering the job.”
A. My best friend advised me to find out more information about the company offering the job.
B. My best friend thanked me for finding out more informatioon about the company offering the job.
C. My best friend begged me to find out more information about the company offering the job.
D. My best friend blamed me for finding out more informatioon about the company offering the job.
Đáp án: A
Giải thích: advise somebody to do something: khuyên ai đó nên làm gì
Dịch: Người bạn tốt nhất của tôi khuyên tôi nên tìm hiểu thêm thông tin về công ty cung cấp công việc.
Question 12. ‘I’ll cook dinner and do the washing-up when you work night shifts. ”
A. Her roommate reminded me of cooking dinner and doing the washing-up when you work night shifts.
B. Her roommate offered to cook dinner and do the washing-up when she worked night shifts.
C. Her roommate ordered me to cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.
D. Her roommate insisted that cook dinner and do the washing-up when you work night shifts.
Đáp án: B
Giải thích: offer to do something: đề nghị được làm gì
Dịch: Bạn cùng phòng của cô ấy đề nghị nấu bữa tối và rửa bát khi cô làm ca đêm.
Question 13. ” Why don’t we go out for dinner tonight?’’ said Jim.
A. Jim suggested going out for dinner that night.
B. Jim refused to go out for dinner that night.
C. Jim denied going out for dinner that night.
D. Jim promised to go out for dinner that night.
Đáp án: A
Giải thích: suggest doing something: gợi ý làm gì
Dịch: ‘Tại sao chúng ta không đi ra ngoài ăn tối nhỉ’’ Jim nói.
Question 14. “Don’t talk in class. ” the teacher said to his students.
A. The teacher told his students do not talk in class.
B. The teacher told his students did not talk in class.
C. The teacher told his students not to talk in class.
D. The teacher told his students not talking in class.
Đáp án: C
Giải thích: told somebody to do something
Dịch: “Đừng nói chuyện trong lớp. ” Giáo viên nói với học sinh của mình.
Question 15. ‘’Don’t waste time on the Internet. Find a job to see how hard real life is.”
A. His father begged him to not waste time on the Internet.and to find a job to see how hard real life is.
B. His father told him not to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.
C. His father told him to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.
D. His father suggested him to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.
Đáp án: B
Giải thích: tell somebody to do something: nói/ bảo ai làm gì
Dịch: Cha anh bảo anh đừng lãng phí thời gian trên Internet và tìm một công việc để xem cuộc sống thực sự khó khăn như thế nào.