Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
Câu 1. There are some people in the government try to improve the lives of poor people.
A. to improve B. There are C. lives D. try
Đáp án D thành “trying”
Giải thích: Câu này đáp án D (rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động).
Câu 2. There are many reasons why a particular species may become endangering.
A. endangering B. may C. a D. reasons why
Đáp án A thành “endangered”
Giải thích: endangered (a) bị nguy hiểm. Câu này ta dùng với nghĩa bị động.
Câu 3. Hardly did he enter the room when all the lights went out.
A. did he enter B. when
C. the lights D. went
Đáp án A thành “had he entered”
Giải thích: Đảo ngữ với “hardly” là thì quá khứ hoàn thành. “Hardly …. when …..” (vừa làm gì đó thì …).
Câu 4. Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.
A. publishing B. has won C. in D. book fairs
Đáp án A thành “published”
Giải thích: Chủ ngữ của cả 2 vế là “the book” và vế 1 ta phải dùng với nghĩa bị động là Ved (được xuất bản).
Câu 5. Most of the houses on the street was built in the previous century.
A. of B. on C. previous D. was
Đáp án D thành “were”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “most of the houses” (đếm được số nhiều) nên tobe là “were”.
Câu 6. Oxygen plays a important role in maintaining live.
A. a B. plays C. role D. live
Đáp án A thành “an”
Giải thích: Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).
Câu 7. In July of 1861, Pat Garett killed Billy the Kid in a house close Fort Summer.
A. close Fort Summer B. of
C. In D. in a house
Câu 8. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.
A. Both Mr. and Mrs. Smith B. are
C. explaining D. the children the rules of the game
Đáp án D thành “the rules of the game to the children”
Giải thích: Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai)
Câu 9. A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.
A. of B. his name C. among D. in that
Đáp án B thành “he”
Giải thích: Do 2 vế của câu không đồng nhất chủ ngữ nên ta phải thay chủ ngữ vế 2 thành “he”.
Câu 10. Unlike many writings of her time, she was not preoccupied with morality.
A. writings B. of her time
C. preoccupied D. with morality
Đáp án A thành “writers”
Giải thích: Câu này đang so sánh người (she) thì phải so sánh với cùng đối tượng là người.
Câu 11. Tenant farmers are those they either rent a farm and work it for themselves or work the farm for the owner and receive payment.
A. they B. it C. or D. the owner
Đáp án A thành “who”
Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau.
Câu 12. Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class.
A. having finished B. before
C. it was delivered D. before
Đáp án C thành “he delivered it”
Giải thích: Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động).
Câu 13. It is recommended that people to take regular exercise.
A. recommended B. people C. to take D. exercise
Đáp án C thành “take”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. Trong câu hỏi này không hỏi cấu trúc với danh từ nhưng là cấu trúc động từ của nó (recommended).
Câu 14. More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher.
A. more than B. have failed C. that D. the
Đáp án C thành “which”
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”.
Câu 15. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased.
A. industrialized B. species C. extinct D. have
Đáp án D thành “has”
Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …)
Câu 16. The most visible remind of the close relationship between the United States and France is the famous Statue of Liberty, which stands in New York habor.
A. remind B. between C. is D. which
Đáp án A thành ‘reminder”
Giải thích: remind (v) gợi nhớ. Nhưng trong câu này ở vị trí của A ta cần danh từ để làm chủ ngữ, mang nghĩa là vật gợi nhớ (reminder).
Câu 17. Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation.
A. Folklore B. the C. telling stories D. generation
Đáp án B thành “stories telling”
Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ
Câu 18. The bones of the elderly are more prone to fractures than of young people.
A. the elderly b. more C. to D. of
Đáp án D thành “those of”
Giải thích: Trong so sánh, để tránh lặp từ ta thường dùng “that” hoặc “those” với đối tượng thứ 2 chứ không được bỏ hẳn nó đi. Và ở câu này đối tượng được mang ra só sánh là “the bones” (danh từ đếm được số nhiều) nên ta dùng “those”.
Câu 19. My pen has very few ink in it, so could you give me some
A. has B. few ink C. could D. some
Đáp án B thành “little ink”
Giải thích: little + N không đếm được và few + N đếm được (cả 2 đều mang nghĩa là còn rất ít, hầu như không có)
Câu 20. Neither William or his brother stole the rambutans from our orchard.
A. or B. stole C. from D. our orchard
Đáp án A thành “nor”
Giải thích: Neither … nor ….. (cả 2 đều không)
Câu 21. Tom said that he was trying to carry out some campaigns to protect environment and will encourage others to do so.
A. he was trying B. some C. campaigns D. will
Đáp án D thành “would”
Giải thích: Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (Tom said that) nên đằng sau ta phải lùi thì.
Câu 22. My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up.
A. elder B. both of them
C. too busy D. to pick
Đáp án B thành “both of whom”
Giải thích: Vị trí của B ta cần trạng từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ.
Câu 23. It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house.
A. very B. for C. prevent D. for smoking
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì)
Câu 24. My sister told me that she had met my teacher at the supermarket yesterday.
A. My sister told B had met
C. at the supermarket D. yesterday
Đáp án D thành “the day before”
Giải thích: Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (My sister told me that..) nên trnajg từ thời gian “yesterday” cũng phải biến đổi.
Câu 25. If you take the train, it would be much more convenient.
A. if B. the train C. would be D. much
Đáp án C thành “will be”
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ngoài cách đổi trên, ta có thể sửa “would be” thành “can be” hoặc “may be”.
Câu 26. Some of his favourite subjects at school are Maths, English and Geographical.
A. some B. subjects C. are D. Geographical
Đáp án D thành “Geography”
Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 từ bên trên đều là danh từ chỉ môn học, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.
Câu 27. Could you tell me how can I get to the city library, please?
A. Could B. me C. how can I D. the
Đáp án C thành “how I can”
Giải thích: Thành phần hỏi chính của câu là “Could you tell me” nên phần sau cấu trúc vẫn như một câu khẳng định bình thường.
Câu 28. The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.
A. of students B. attending C. economics D. have
Đáp án D thành “has”
Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …)
Câu 29. My teacher is very strict and he always makes us to finish all the exercises before leaving school.
A. is B. strict C. to finish D. leaving school
Đáp án C thành “finish”
Giải thích: make sb + Vinf (làm cho ai đó làm gì)
Câu 30. Although most species of small birds gather in groups at feeders provided by bird-watchers, the bright red cardinals usually appears alone or with its mate.
A. at B. cardinals C. or D. its
Đáp án D thành “theirs”
Giải thích: chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều)
Dịch: Dù hầu hết những loài chim nhỏ tập trung theo nhóm ở những máng ăn được cung cấp bởi các nhà quan sát., chim giáo chủ đỏ tươi lại thường xuất hiện một mình hoặc với bạn đời của chúng.
Câu 31. Henry David Thoreau was an American writer who is remembered for his faith in religious significance of the nature.
A. an B. is C. for D. the nature
Đáp án D thành “nature”
Giải thích: Danh từ chung không cần “the”
Dịch: Henry David Thoreau là một nhà văn người Mỹ, người mà được nhớ vì niềm tin vào sức mạnh tâm linh của tự nhiên
Câu 32. Proteins are made up of folded irregularly chains, the links of which are amino acids.
A. made up of B. folded irregularly
C. the links D. which
Đáp án B thành “irregularly folded”
Giải thích: Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ
Dịch: Protein được tạo thành từ các chuỗi gập đôi bất thường mà liên kết của chúng là các amino axit.
Câu 33. A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.
A. identify B. experimental C. can also D. A smile
Đáp án A thành “identified”
Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là Ved, nên cụm cuối cũng phải là Ved.
Câu 34. Each of the members of the group were made to write a report every week.
A. were B. members C. to write D. week
Đáp án A thành “was”
Giải thích: “each + …. “ + V (chia như ngôi 3 số ít)
Câu 35. The harder he tried, the worst he danced before the large audience .
A. worst B. the C. before D. tried
Đáp án A thành “worse”
Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Câu 36. My father asked me where had I gone the night before.
A. the B. asked me C. had I D. before
Đáp án C thành “I had”
Giải thích: Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.
Câu 37. Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.
A. a clay pottery B. because
C. it D. their survival
Đáp án A thành “a pottery clay”
Giải thích: “pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó mà phải chuyển thành “a clay pottery” là dụng cụ làm từ đất sét.
Câu 38. Students suppose to read all the questions carefully and find out the answers to them.
A. suppose B. all the
C. all the questions D. them
Đáp án A thành “are supposed”
Giải thích: tobe suppposed toV (được cho là làm cái gì đó)
Câu 39. If they took their language lesson seriously, they would be able to communicate with the locals now.
A. took B. seriously C. would be D. with the locals
Đáp án A thành “had taken”
Giải thích: Câu điều kiện loại kết hợp If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + Vinf (now) diễn tả giả định trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.
Câu 40. Neither of the men arresting as terrorists would reveal information about his group.
A. neither B. arresting C. would reveal D. his group
Đáp án B thành “arrested”
Giải thích: Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved)
Dịch: Không ai trong số những người đàn ông bị bắt giữ vì khủng bố tiết lộ thông tin về nhóm của hắn.