Unit 1: Life stories

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: I live in a/an ____ with my parents and my elder sister in the coastal area.

A. extended family        B. nuclear family

C. extended house        D. nuclear house

Đáp án: B

Nuclear family: gia đình hạt nhân (gia đình gồm bố mẹ và các con)

Dịch nghĩa: Tôi sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ và chị gái tôi ở vùng ven biển.

Question 2: One advantage of living in a/an ____ is to strengthen relationship between young children and adults.

A. nuclear family        B. nuclear house

C. extended family        D. extended house

Đáp án: C

Extended family: đại gia đình

Dịch nghĩa: Một lợi thế của việc sống trong một / đại gia đình là tăng cường mối quan hệ giữa trẻ nhỏ và người lớn.

Question 3: In my opinion, family members are responsible for ____.

A. the housework        B. the chores

C. homework        D. A and B

Đáp án: D

Housework = chore: việc nhà

Dịch nghĩa: Theo tôi, các thành viên trong gia đình chịu trách nhiệm việc nhà.

Question 4: My grandpa is the most conservative person in my family. He never ____ about way of life.

A. gives his opinion        B. changes his mind

C. gives his view        D. keeps in mind

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Ông tôi là người bảo thủ nhất trong gia đình tôi. Anh ấy không bao giờ thay đổi suy nghĩ về cách sống.

Question 5: After graduating from university, I want to ____ my father’s footsteps.

A. follow in        B. succeed in

C. go after        D. keep up

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn theo bước chân của cha tôi.

Question 6: In a nuclear family, both mother and father have responsibility for housekeeping and ____.

A. child care        B. homework

C. childcare       D. generation gap

Đáp án: C

Childcare (n): việc chăm sóc trẻ

Dịch nghĩa: Trong một gia đình hạt nhân, cả mẹ và cha đều có trách nhiệm giữ gìn nhà cửa và chăm sóc con.

Question 7: Four generations living in the same roof will have different ____ of lifestyle.

A. gaps        B. rules

C. manners        D. viewpoints

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Bốn thế hệ sống chung một mái nhà sẽ có quan điểm sống khác nhau.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: All students ____ wear uniforms at school because it is a rule.

A. should        B. have to

C. ought to        D. must not

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục ở trường vì đó là quy định.

Question 2: You ____ finish your homework before you go to bed.

A. must       B. have to

C. should        D. ought to

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Question 3: This drink isn’t beneficial for health. You ____ drink it too much.

A. should        B. ought to not

C. ought not to        D. mustn’t

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Thức uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống nó quá nhiều.

Question 4: This warning sign indicates that you ____ step on the grass.

A. shouldn’t        B. mustn’t

C. don’t have to        D. ought not to

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Dấu hiệu cảnh báo này cho thấy rằng bạn không được bước lên cỏ.

Question 5: I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.

A. must        B. should

C. ought to        D. Both B and C

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho cơ thể của bạn trong tình trạng tốt.

Question 6: I will lend you some money, but you ____ pay it back to me next week.

A. should        B. have to

C. must        D. mustn’t

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn một số tiền, nhưng bạn phải trả lại cho tôi vào tuần tới.

Question 7: Hoa ____ feed the cats because her mother has done it already.

A. has to        B. doesn’t have to

C. must        D. Both A and C

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Hoa không phải cho mèo ăn vì mẹ đã làm xong rồi.

Question 8: Those audiences ____ show their tickets before entering the concert hall.

A. have to        B. must

C. ought to        D. don’t have to

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Những khán giả đó phải xuất trình vé trước khi vào phòng hòa nhạc.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 922

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống