Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8 Test yourself 4 giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 8 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
1. Circle the word …(Khoanh từ có trọng âm khác so với các từ còn lại.)
1. C | 2. A | 3. D | 4. B | 5. C |
2. Complete the sentences…(Hoàn thành câu, sử dụng hình thức đúng của những từ trong khung.)
1. poisonous | 2. pollution |
3. contaminated | 4. explorer |
5. damaged | 6. death |
7. attraction | 8. legendary |
Hướng dẫn dịch:
1. Xe hơi chúng ta thải ra hàng ngàn tấn khí độc mỗi năm.
2. Ô nhiễm không khí đã tăng vượt lên trên mức có thể chấp nhận.
3. Nước uống của làng đã bị nhiễm độc vì những chất hóa học độc hại.
4. Yuri Gagarin là một trong những người tiên phong trong khám phá không gian.
5. Việc xây dựng con đường mới trong khu vực này có thể bị môi trường phá hủy.
6. Nhiều động vật bị thiêu đến chết trong vụ cháy rừng.
7. Điện Buckingham là điểm thu hút khách du lịch chính.
8. Ngọn đồi này là quê hương huyền thoại của vua Arthur.
3. Choose the correct answer…(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu.)
1. A | 2. C | 3. B | 4. A | 5. B |
6. A | 7. C | 8. B | 9. B | 10. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Người chơi kèn mục tử được gọi là người thổi tiêu.
2. Đừng uống nước đó, nó bị nhiễm độc rồi.
3. Thành công của đội phần lớn là do nỗ lực của cô ấy.
4. Tôi thường uống cà phê, nhưng hôm nay tôi uống trà.
5. Khi chúng tôi đến rạp phim, bộ phim đã bắt đầu rồi.
6. Tất cả các giáo viên tiếng Anh đều là người bản xứ.
7. Nếu bạn là tổng thống bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?
8. Ăn quá nhiều đường có thể dẫn đến những vấn đề về sức khỏe.
9. Đội cấp cứu vẫn đang di dời những mảnh vụn từ vụ vỡ máy bay.
10. Mưa lớn gây nên lũ lụt ở nhiều phần của quốc gia.
4. Read the paragraph…(Đọc đoạn văn và quyết định câu nào đúng (T), câu nào sai (F).)
1. F | 2. T | 3. T | 4. T | 5. F |
6. T | 7. T | 8. F | 9. F | 10. F |
Hướng dẫn dịch:
Có 3 loại ô nhiễm chính – ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và ô nhiễm tiếng ồn. Không khí mà là thành phần quan trọng nhất của môi trường chúng ta để sống sót, có thể bị ô nhiễm bằng nhiều cách. Khói từ trong không khí từ nhà máy, xưởng và công nghiệp chứa CO, CO2, và khí mê tan, mà tất cả đều là khí có hại. Điều này dẫn đến những vấn đề về sức khỏe như bệnh hen suyễn và bệnh phổi, làm cho tầng ozon ngày càng mỏng, mà bảo vệ chúng ta khỏi tia UV có hại. Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Mexico và Nhật là những nước hàng đầu trong việc thải khí ô nhiễm môi trường. Nước cũng bị ô nhiễm bởi việc thải chất thải công nghiệp và thương mại vào nước trên bề mặt. Chất thải rắn trong nước uống là một nguyên nhân khác của ô nhiễm nước bởi vì nó chứa vi trùng và vi-rút. Tiếng ồn của phương tiện, xưởng và nhà máy có thể thật sự ngoài sức chịu đựng. Loại âm thanh thường xuyên này cũng gây nhức đầu, khó chịu, căng thẳng đầu óc và chứng đau nửa đầu. Người ta sống gần một khu vực tòa nhà mà có quá nhiều tiếng ồn có thể trở nên bệnh, bởi vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn. Điều này được gọi là ô nhiễm tiếng ồn.
1. Ô nhiễm không khí, nước và đất là 3 loại ô nhiễm chính.
2. Không khí đóng vai trò quan trọng nhất trong sự sống chúng ta.
3. Khí CO, CO2 và khí mê tan là những khí độc hại.
4. Tầng ozon giúp bảo vệ con người khỏi tia UV có hại.
5. Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ và Mexico, Nhật là những nước hàng đầu trên thế giới trong việc ngăn chặn ô nhiễm không khí.
6. Việc tầng ozone mỏng dần là do khói trong không khí từ xưởng, nhà máy và công nghiệp.
7. Chất thải rắn chứa vi trùng và vi-rút.
8. Ô nhiễm tiếng ồn do việc thải chất thải công nghiệp và thương mại vào sông hồ.
9. Ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của mọi người.
10. Tất cả mọi người sống gần khu tòa nhà trở nên bị bệnh bởi vì họ không thể ngỏ hoặc thư giãn được.
5. Read the paragraph…(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, hay C cho mỗi chỗ trống.)
1. C | 2. A | 3. B | 4. A | 5. A |
6. B | 7. C | 8. A | 9. A | 10. A |
Hướng dẫn dịch:
Úc là một quốc gia ở phía nam bán cầu mà bao gồm lục địa châu Úc, đảo Tasmania và nhiều đảo nhỏ hơn trong Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Những nước láng giềng bao gồm Indonesia, Đông Timo, Papua New Guine ở phía bắc, Đảo Solomo, Vanuatu, New Caledonia ở phía Đông Bắc và New Zeaỉand ở phía đông nam. Úc có 6 bang và 2 lãnh thổ đất liền chính.
Thủ đô của Úc là Canberra. Với dân số hơn 380,000 dân, nó là thành phố đất liền lớn nhất của Úc và là thành phố lớn thứ 8 của Úc. Thành phố lớn nhất ở Úc và châu Đại Dương là Sydney, với dân số hơn 4,700,000 người. Nó cũng là thủ phủ của bang New South Wales và nằm ở bờ biển đông nam của Úc dọc biển Tasman. Những thành phố lớn khác là những thủ phủ: Melbourne, Birisbane, Perth và Adelaide.
6. Read the text…(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi câu hỏi sau.)
1. A | 2. B | 3. B | 4. A | 5. C |
Hướng dẫn dịch:
Động đất lớn Hanshin
Trận động đất lớn Hanshin hay trận động đất Kobe, tên được biết đến nhiều hơn ở nước ngoài, là trận động đất ở Nhật Bản mà đo được 7,3 theo thước đo viện khí tượng Nhật Bản. Nó xảy ra vào ngày 17/01/1995 lúc 5 giời 46 phút sáng ở phần phía nam tỉnh Hyogo và kéo dài trong 20 giây. Tâm chấn của trận động đất nằm ở phía nam cuốỉ đảo Awaji gần Kobe, một thành phố độc đáo hơn 1,5 triệu dân. Tổng cộng 6,434 người, chủ yếu ở thành phố Kobe đã chết. Ngoài ra, nó gây ra thiệt hại khoảng 10 ngàn tỷ yên. Nó là trận động đất tồi tệ nhất ở Nhật Bản kể từ trận động đất lớn Kanto vào năm 1923, mà giết chết 140,000 người.
7. Put the following statements … (Đặt các câu sau theo thứ tự đúng để tạo thành đoạn đối thoại.)
1. I | 2. B | 3. G | 4. C | 5. A |
6. E | 7. J | 8. H | 9. D | 10. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Hey, Alice! Rất vui khi gặp lại bạn.
2. Ồ, chào Ruby! Chuyện gì thế này, mình nghe bạn chuyển về nông thôn rồi mà?
3. Đúng vậy. Mình sống ở thành phố thế là đủ rồi.
4. Nó không tệ vậy chứ?
5. Nó tệ hơn thế nữa! Nó quá ồn ào, và quá đông đúc: thỉnh thoảng mình thậm chí không thể nghe chính mình nghĩ gì nữa.
6. Thôi nào, Ruby. Mình biết bạn gần 12 năm nay; sẽ không có đủ động lực cho bạn về ở nông thôn đâu.
7. Mình phát bệnh và mệt mỏi vì đời sống ở thành phố, và không đủ không khí sạch. Sống ở nông thôn sẽ cho mình cơ hội lấy lại năng nượng, và gần gũi với thiên nhiên.
8. Ừm, hay đó!
9. Bạn sẽ hiểu thôi! Sau không bao lâu bạn sẽ ganh tị đến nỗi mà bạn sẽ muốn chuyển đến nông thôn.
10. Mình nghi ngờ lắm! Mình là một cô gái thành thị mà.
8. Write a new sentence…(Viết một câu mới sử dụng các từ được cho để mà nó có nghĩa tương tự với câu gốc. Từ được cho trong ngoặc không được thay đổi.)
1. If I were you, I would recycle these plastic carrier bags.
2. Emma came first as a result of her hard work.
3. Eating to much sugar can lead to health problems.
4. The pilots suddenly went on strike, so all flights had to be cancelled.
5. Because I can’t swim, I’m not going scuba diving with Terry.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu mình là bạn, mình sẽ tái chế những túi đựng đồ này.
2. Emma đến trước do việc làm lụng chăm chỉ của cô ấy.
3. Ăn quá nhiều đường có thể dẫn đến những vấn đề sức khỏe.
4. Những phi công đột nhiên đình công, vì vậy tất cả chuyến bay phải bị hủy.
5. Bởi vì tôi không thể bơi, nến tôi sẽ không đi lặn với Terry.
1.. Choose the word …(Chọn từ được đánh dấu nhấn A, B, c hoặc D mà có trọng âm khác so với các từ còn lại.)
1. C | 2. D | 3. C | 4. A | 5. B |
1.. Put the words from the box into the right columns. (Đặt các từ trong khung vào cột đúng.)
oOo | Ooo | oOoo | Oo |
Impatient | powerful | complexity | Hopeless |
unhealthy | Positive | Playful | |
relative |
2. Choose the best answer…(Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu.)
1. D | 2. A | 3. D | 4. B | 5. A |
6. C | 7. A | 8. B | 9. C | 10. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Người từ các hành tinh khác có thể dùng thần giao cách cảm để giao tiếp, cái mà con người không thể làm được.
2. Thanh thiếu niên thường sử dụng viết tắt khi gửi tin nhắn.
3. Những người không thể nói hay nghe thường giao tiếp bằng cách sử dụng dấu hiệu.
4. Hội nghi ghi hình từ xa thường được sử dụng phổ biến để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau tổ chức các cuộc họp. Mọi người có thể xem, và nghe lẫn nhau thông qua màn hình.
5. Sự phát triển công nghệ chp phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian ngoài vũ trụ.
6. Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.
7. Khám phá không gian rất quan trọng bởi vì nó có thể giúp giải quyết những vấn đề quá tải dân số và cạn kiệt các nguồn tài nguyên trên Trái Đất.
8. Để phát ra năng lượng sạch và rẻ tiền, thay vì đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát minh ra tấm năng lượng mặt trời.
9. Hệ thống đa phương tiện sử dụng nhiều cách khác nhau với âm thanh, hình ảnh và chữ trên một màn hình.
10. Các phi hành gia sử dụng xe bốn bánh trên mặt trăng để di chuyển xung quanh khi họ ở trên bề mặt Mặt Trăng.
3. Write the right word/ phrase under each picture. (Viết từ/ cụm từ đúng dưới mỗi bức ảnh.)
1. archaeologist | 2. software developer |
3. astronomer | 4. face-to-face meeting |
5. video conferencing | 6. landline phone |
7. alien | 8. flying saucer |
9. Solar System | 10. Spaceship |
4. Choose the correct answer…(Chọn đáp án đúng A, B hay C để hoàn thành các câu.)
1. B | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C |
6. B | 7. C | 8. A | 9. B | 10. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi định tháng tới bay đến New York.
2. Tôi thích làm việc giờ hành chính hơn là làm theo ca.
3. Cô ấy nói cô ấy chọn làm 1 năm trước khi học đại học.
4. Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến mặt trăng khi có đủ tiền.
5. Anh ấy nói với bạn trong lớp rằng anh ấy đã có thể đi xe đạp khi 10 tuổi.
6. Anh ấy hỏi tôi các nhà bảo tồn đã làm gì để bảo vệ môi trường.
7. Anh ấy hỏi tôi rằng có phải tôi thích hội nghị từ xa qua video hơn là họp trực tiếp.
8. Mary tự hỏi có phải sao Hải Vương lớn hơn sao Thổ.
9. Leo hỏi tôi sự khác nhau giữa sao hỏa và trái đất là gì.
10. Các nhà phi hành gia nói rằng con người có thể tìm ra cách nào đó để giao tiếp với người ngoài hành tinh.
5. Read the text…(Đọc bài và xác định những câu sau là Đúng hay Sai.)
Hướng dẫn dịch:
Một chiếc điện thoại di động còn được biết đến như là điện thoại di động, là cái mà bạn có thể sử dụng để thực hiện những cuộc gọi đến bất cứ ai dù ở rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoại trừ điện thoại, những chiếc điện thoại thông minh hiện đại cũng hỗ trợ nhiều chức năng khác bao gồm gửi tin nhắn, kết nối Internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ừng dụng kinh doanh khác.
Điện thoại di động đầu tiên nặng khoảng 2 kg và được trưng bày năm 1973 bởi tiến sĩ Martin Cooper và John F.Mitchell của Motorola.10 năm sau đó, năm 1983 mẫu điện thoại di động đầu tiên đã được bán rộng rãi. Năm 2011, hơn 6 tỉ người, 87% dân số thế giới sử dụng mạng lưới di động.
Mặc dù nhiều lợi ích mà điện thoại di động có nó cũng gây ra nhiều vấn đề mà người sử dụng nên ý thức được. Bức xạ từ điện thoại di động được tin rằng có hại cho sức khỏe con người. Một số nghiên cứu gần đây đã phát hiện mối liên hệ giữa điện thoại di động và những loại bệnh liên quan đến não nhất định. Một vấn đề nghiêm trọng khác là sự riêng tư và theo dõi thông tin cá nhân. Một khi người sử dụng dùng điện thoại, họ có thể bị xâm phạm bằng nhiều cách và họ cũng có thể bị theo dõi bằng dữ liệu định vị.
Đáp án:
1. F | 2. T | 3. T | 4. T |
5. F | 6. T | 7. F | 8. F |
Hướng dẫn dịch:
1. Một chiếc điện thoại di động giống như điện thoại không dây được sử dụng trong phạm vị phủ sóng hẹp.
2. Điện thoại di động không thể hoạt động mà không có liên kết vô tuyến.
3. Điện thoại di động đầu tiên được bán 10 năm sau khi điện thoại di động đầu tiên được ra mắt.
4. Một chiếc điện thoại di động có thể có hại cho người sử dụng do tia bức xạ của nó.
5. Âm thanh của điện thoại di động có thể gây ra các căn bệnh về não.
6. Vị trí của người sử dụng điện thoại di động có thể được đánh dấu dễ dàng.
7. Điện thoại di động không ảnh hưởng đến sự riêng tư của người dù bằng bất cứ giá nào.
8. Nội dung chính của bài đọc là để thuyết phục mọi người không dùng điện thoại di động.
6. Put an appropriate word in each gap in the passage. (Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong bài đọc.)
Hướng dẫn dịch:
Xe 4 bánh trên mặt trăng
Phương tiện đi quanh mặt trăng, hay moon buggy, là phương tiện được sử dụng bởi các phi hành gia khi họ khám phá ra mặt trăng những năm 1970. Nó được xem như là Apollo’s Cadilla của phương tiện mặt trăng và được phát triển bởi Boeing và General Motors.
Moon Buggy chạy bằng điện và được thiết kế dặc biệt để hoạt động trên bề mặt mặt trăng. Nó cao 11m và dài 3m. Nó nặng 210kg nhưng có thể mang cả khối hàng 490 kg. Những bánh xe cũng đư thiết kế đặc biệt để có thể chịu được bề mặt đầy đá được bao phủ bởi bụi. Một xe đi trên mặt trăng có bộ phận điều khiển, động cơ , phanh và 2 chỗ cho các phi hành gia ngồi.
Hầu hết người Philipine, xem tiến sĩ Eduardo San Juan, kỹ sư của NASA, người phát minh ra xe đi trên mặt trăng. Tuy nhiên, San Juan không được liệt kê như là nhà phát minh ra xe đi trên mặt trăng trong tài liệu của NASA. Chính thức, phương tiện này được thiết kế và xây dựng bởi một nhóm kỹ sư không gian. Tuy nhiên, ông đã được công nhận giải thưởng là 1 trong 10 người xuất sắc nhất về khoa học và công nghệ năm 1978.
Đáp án:
1. astronauts | 2. Vehicles | 3. Weigh | 4. were |
5. seats | 6. Inventor | 7. Designed | 8. In |
7. Rewrite the sentences in reported speech. (Viết lại các câu ở câu tường thuật.)
1. Nhi said people would soon communicate using telepathy.
2. Mai asked what would happen if aliens occupied Earth.
3. David asked why humans couldn’t live on Venus.
4. Nick said he had decided to become an astronomer.
5. The crew asked Captain Kirk which star they were travelling to.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhi nói rằng người ta sẽ sớm giao tiếp sử dụng phép thần giao cách cảm.
2. Mai hỏi chuyện gì xảy ra nếu người ngoài hành tinh chiếm lấy trái đất.
3. David hỏi tại sao con người không thể sống trên sao Kim.
4. Nick nói rằng anh ấy đã quyết định trở thành một phi hành gia.
5. Đội bay hỏi thuyền trưởng Kirk họ đang đi đến ngôi sao nào.
8. Rearrange the words…(Sắp xếp lại các từ/ cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. Lan said that holography would help us to interact in real time.
2. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.
3. Mark asked if aliens could smell other’s happiness and fear.
4. Trinh asked what Martians had to drink.
5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.
Hướng dẫn dịch:
1. Lan nói rằng phép chụp ảnh giao thoa la-de sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời gian thực.
2. Dean muốn biết người ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời không.
3. Mark hỏi rằng người ngoài hành tinh có cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ của người khác không.
4. Trinh hỏi người sao Hỏa phải uống gì.
5. Tom nghĩ rằng những cư dân của Sao Kim sẽ đi bằng toa xe.