Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
A. Hoạt động thực hành
Câu 1 (Trang 108 Toán VNEN 3 tập 2 )
a. Viết số liền trước của 2765, số liền sau của 20589
b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 52374, 47896, 61211, 47698
c. Nếu tất cả các tháng có 31 ngày trong năm
Trả lời:
a. Viết số liền trước của 2765 là 2764, số liền sau của 20589 là 20590
b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 47698 → 47896 → 52374 → 61211,
c. Các tháng có 31 ngày trong năm là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
Câu 2 (Trang 109 Toán VNEN 3 tập 2 )
Đặt tính rồi tính:
36218 + 7537 53826 – 6142
2307 x 6 3668 : 7
Trả lời:
Câu 3 (Trang 109 Toán VNEN 3 tập 2 )
Tìm x:
a. x x 3 = 7719
b. x : 3 = 247
Trả lời:
a. x x 3 = 7719
x = 7719 : 3
x = 2573
b. x : 3 = 247
x = 247 x 3
x = 741
Câu 4 (Trang 104 Toán VNEN 3 tập 2 )
Hai tấm bìa hình chữ nhật như nhau đều có chiều dài 8cm, chiều rộng 4cm. Ghép hai tấm bìa này thành một hình vuông (xem hinh vẽ). Tính diện tích hình vuông đó bằng hai cách khác nhau.
Trả lời:
Cách 1:
Diện tích hinh chữ nhật là:
8 x 4 = 32 (cm2)
Hình vuông bằng hai hình chữ nhật ghép lại.
Vậy diện tích hình vuông là:
32 x 2 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Cách 2:
Khi ta ghép hai hình chữ nhật thì chiều dài hình chữ nhật chính là cạnh của hình vuông.
Vậy diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
B. Hoạt động ứng dụng
a. Quan sát hình vẽ:
b. Nêu cách tìm các tháng có 31 ngày trong năm trên bàn tay của em
c. Em nêu các tháng không có 31 ngày trong năm
Trả lời:
b. Cách tìm các tháng có 31 ngày trong năm trên bàn tay của em là: Khi ta nắm bàn tay lại sẽ có chỗ cao, chỗ thấp ta đếm từ trái qua phải.
Chỗ cao là tháng có 31 ngày.
Chỗ thấp là tháng có 30 hoặc 29 ngày.
Như vậy đọc từ trái qua phải ta có tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 là tháng có 31 ngày.
c. Các tháng không có 31 ngày trong năm: 2, 4, 6, 9, 11.