Chương 2: Hàm số và đồ thị

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

A. Hoạt động khởi động

Đọc các ví dụ rồi điền vào chỗ trống (…) cho thích hợp

Ví dụ 1: Độ tuổi và chiều cao của loài hươu cao cổ có mối liên hệ như trong bảng dưới đây:

Độ tuổi (năm) Chiều cao (m)
14 4,25
18 4,40
20 4,85
21 5,00

Nhận xét: Chiều cao của loài hươu cao cổ phụ thuộc vào …

Ví dụ 2: Bảng dưới đây cho biết nhiệt độ (T0C) tại các thời điểm (t giờ) trong cùng một ngày như sau:

t (giờ) 0 4 8 12 16 20
T (0C) 20 18 22 26 24 21

Nhận xét:

a) Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào …

b) Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của …

Ta nói: T là hàm số của t.

Lời giải:

Ví dụ 1: Chiều cao của loài hươu cao cổ phụ thuộc vào độ tuổi của nó.

Ví dụ 2:

a) Nhiệt độ T (0C) phụ thuộc vào thời gian trong ngày.

b) Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của nhiệt độ T.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1: (trang 65 toán 7 VNEN tập 1). Trả lời câu hỏi rồi điền vào chỗ trống (…) cho thích hợp

a) Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo công thức: m = 7,8V.

– Tính các giá trị tương ứng của m khi biết V nhận các giá trị là: 1; 2; 3; 4.

– Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của …

b) Thời gian t (giờ) của một vật chuyển động đều tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/giờ) của nó theo công thức: .

– Tính giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 15; 20.

– Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của …

Lời giải:

a)

Thay lần lượt các giá trị của V vào công thức m = 7,8V để tính các giá trị tương ứng của m.

+ Khi V = 1 thì m = 7,8 x 1 = 7,8;

+ Khi V = 2 thì m = 7,8 x 2 = 15,6;

Làm tương tự như vậy ta được bảng sau:

V 1 2 3 4
m 7,8 15,6 23,4 31,2

– Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của m.

b) Ta có bảng sau:

– Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của t.

Câu 2: (trang 66 toán 7 VNEN tập 1). a) Đọc kĩ nội dung sau (Sgk trang 66)

b) Chú ý (Sgk trang 66)

c) Cho hàm số y = 5x – 1. Tính các giá trị tương ứng của y khi:

d)

Lời giải:

c) Thay các giá trị của x vào biểu thức của hàm số để tính các giá trị y tương ứng.

+ Khi x = -5, thì y = 5x(-5) – 1 = – 26;

Tương tự với các giá trị khác của x, ta được bảng các giá trị y, x tương ứng sau:

d)

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?

a)

x -4 -3 -2 -1 2 2 3 4
y 16 9 4 1 1 4 9 16

b)

c)

x -0 1 2 3 4
y 2 2 2 2 2

Lời giải:

Theo khái niệm hàm số, y là hàm số của x khi với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.

a) Đại lượng y không phải là hàm số của x vì với cùng một giá trị x = 2 ta nhận được 2 giá trị của y là y = 1 và y = 4.

b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x ta nhận được chỉ một giá trị của y.

c) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được tương ứng một giá trị của y. Trong bảng này thì y là hàm hằng.

Câu 2: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y=f(x)=8x2−1. Tính f(2); f(-2); f(0).

Lời giải:

+ f(2) = 8×22–1 = 31;

+ f(−2) = 8×(−2)2–1 = 31;

+ f(0) = 8×02–1 = −1.

Câu 3: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y=5x−1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi: x = -5; -4; -3; -2.

Lời giải:

Thay lần lượt các giá trị của x vào y = 5x−1 để tìm các giá trị tương ứng của y rồi lập bảng.

x -5 -4 -3 -2
y -26 -21 -16 -11

Câu 4: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y = f(x) = .

a) Tính f(5); f(-3).

b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số sau vào bảng:

Lời giải:

a) Thay các giá trị của x vào biểu thức của hàm số, ta được:

b)

Câu 5: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y = f(x) = x2−2. Tính f(2); f(1); f(0); f(-1); f(7).

Lời giải:

+ f(2) = x2–2 = 22–2 = 2;

+ f(1) = x2–2 = 12–2 = −1;

+ f(0) = x2–2 = 02–2 = −2;

+ f(−1) = x2–2 = (−1)2–2 = −1;

+ f(7) = x2–2 = 72–2 = 45.

Câu 6: (trang 67 toán 7 VNEN tập 1). Cho hàm số y = f(x) = 1–8x. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải:

Ta tính các giá trị tương ứng của hàm số:

Vậy:

a) đúng;

b) sai;

c) sai.

D.E. Hoạt động vận dụng & Tìm tòi mở rộng

Câu 1: (trang 68 toán 7 VNEN tập 1). Ánh sáng đi với vận tốc 300000 km/s. Hàm số d = 300000t mô tả quan hệ giữa khoảng cách d và thời gian t.

a) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu kilomet trong 20 giây?

b) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu kilomet trong 1 phút?

Lời giải:

a) Quãng đường đi được của ánh sáng trong 20 giây là: d = 300000×20 = 6000000 (km).

b) Quãng đường đi được của ánh sáng trong vòng 1 phút là:

Đổi: 1 phút = 60 giây;

d = 300000×60 = 18000000 (km).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 961

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống