Bài 4: Đơn thức đồng dạng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

A. Lý thuyết

1. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Ví dụ 1: Các đơn thức 2x2y/3, -2x2y, x2y, 6x2y là các đơn thức đồng dạng.

là những đơn thức đồng dạng (vì các đơn thức này hệ số khác 0 và có chung phần biến xy2)

Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.

Ví dụ 2: Xét các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng và cho biết ở mỗi nhóm đơn thức đồng dạng với nhau thì phần biến là gì?

Hướng dẫn giải:

+ là các đơn thức đồng dạng với nhau với phần biến là

+

là các đơn thức đồng dạng với nhau với phần biến là

+ là các đơn thức đồng dạng với nhau với phần biến là

Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.

2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ 1:

Ví dụ 2: Tính 5xy2 + 10xy2 + 7xy2 – 12xy2

Ta có: 5xy2 + 10xy2 + 7xy2 – 12xy2 = (5 + 10 + 7 – 12)xy2 = 10xy2

B. Bài tập

Bài 1:

a) Tính giá trị của biểu thức (-16/3)y2t + 3y2t tại y = -3, t = 1

b) Rút gọc biểu thức sau:

Hướng dẫn giải:

Bài 2: Tính

Hướng dẫn giải:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1160

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống