Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Question 1: For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.
A. man B. sweet-smelling C. using them D. or
Đáp án: C thành “used them”
Giải thích: Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở đây cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được.
Question 2: There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another.
A. There are B. of comparing C. those D. another
Đáp án: C thành “that”
Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.
Question 3: She only had a twenty-dollars bill with her when she landed at Healthrow airport.
A. had B. twenty-dollars bill C. when D. at
Đáp án: B thành “twenty-dollar bill”
Giải thích: Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.
Question 4: I was very busy lately since the project of designing the new collection started.
A. was B. since C. the project D. the new collection
Đáp án: A thành “have been”
Giải thích: Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn.
Question 5: Sometimes it takes me about three hours finishing my round.
A. sometimes B. me C. hours D. finishing
Đáp án: D thành “to finish”
Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì)
Question 6: Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they?
A. have people done B. caused C. in central D. haven’t they
Đáp án: D thành “have they”
Giải thích: Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạng khẳng định.
Question 7: I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday.
A. received B. can’t find C. into the D. might throw
Đáp án: D thành “might have thrown”
Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì)
Question 8: Unlike the old one, this new copier can perform their functions in half the time.
A. unlike B. can perform C. their functions D. in half the time
Đáp án: C thành “its functions”
Giải thích: Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its”
Question 9: Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
A. building B. ago C. the ancient D. popular with
Đáp án: A thành “built”
Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động.
Question 10: It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental images to associate word and remember them.
A. recommendation B. ought to use C. to associate word D. remember them
Đáp án: B thành “see”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.
Question 11: I can’t go out tonight because I have too many work to do.
A. can’t B. because C. too many D. to do
Đáp án: C thành “too much”
Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”.
Question 12: Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located
A. are doing B. about which C. to attend D. the choices
Đáp án: A thành “are making”
Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định.
Question 13: Should you mind telling me the way to the nearest restaurant?
A. Should B. telling me C. to D. nearest
Đáp án: A thành “Would”
Giải thích: Cấu trúc “Would you mind + Ving?’ (Bạn có phiền làm gì đó không?)
Question 14: English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum.
A. English B. with Literature C. are D. national curriculum
Đáp án: C thành “is”
Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Question 15: Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food.
A. Optimists believe B. in future C. living in a cleaner D. eat healthier food
Đáp án: D thành “eating healthier food”
Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving.