Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Bài 1. Read the story and decide if the sentences are true (T) or false (F).
On Saturday, Patricia was in the park when she saw a boy on a mountain bike. He was on the hill when suddenly he fell off his bike. Patricia ran over to help. “Where’s my helmet?” he shouted. It was under a park bench so Patricia went to get it. Just then another boy ran past, took the boy’s mountain bike and rode away. “Stop!” Patricia shouted. She ran after the other boy and stopped him. He got off the bike and ran away. Patricia took the bike back to the boy, “Thank you, Patricia,” he said. “How do you know my name?” Patricia asked. “I live next to you,” he said. “My name’s Tom”. On Sunday Tom left some flowers on her doorstep to say “thank you”.
Question 1: Patricia was in the street when she saw a boy on a mountain bike.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin: On Saturday, Patricia was in the park when she saw a boy on a mountain bike.
Dịch: Vào thứ bảy, Patricia đang ở trong công viên thì thấy một cậu bé đi xe đạp leo núi.
Question 2: The boy fell off his bike.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin: He was on the hill when suddenly he fell off his bike.
Dịch: Anh đang ở trên đồi thì bất ngờ ngã xe đạp.
Question 3: Another boy rode away with his helmet.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin: Just then another boy ran past, took the boy’s mountain bike and rode away.
Dịch: Ngay sau đó, một cậu bé chạy qua, lấy chiếc xe đạp leo núi của cậu bé và đi mất.
Question 4: Patricia stopped the other boy and took the bike back.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin: She ran after the other boy and stopped him. He got off the bike and ran away. Patricia took the bike back to the boy.
Dịch: Cô chạy theo chàng trai kia và ngăn anh lại. Anh xuống xe và chạy đi. Patricia lấy xe đạp lại cho cậu bé.
Question 5: Tom gave Patricia a CD to say “thank you”.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: On Sunday Tom left some flowers on her doorstep to say “thank you”.
Dịch: Vào Chủ nhật, Tom để lại một vài bông hoa trước cửa nhà cô ấy để nói “cảm ơn”.
Bài 2. Read Leo’s report about his favourite sport. Choose the correct answer A, B or C.
“Water polo is a new sport at our school, but we have a good team now. We practise after school on Thursday at the Northside Pool and we’re doing well in the National Schools Competition.
There are seven players in a water polo team. The game is a bit like football because each team tries to score a goal with a ball. But in water polo you don’t use your feet – you catch and throw the ball with one hand. And you never stop swimming. A game lasts 32 minutes, and in that time you swim up and down a 30-metre pool lots of times. If you aren’t fit, water polo isn’t the sport for you!
For me, it’s great, because I love being in the water and I can swim fast. I also enjoy being part of a team. We have some excellent players and we’re all good friends. So it’s fun, and it’s also a fantastic way to get fit.”
Question 1: People play water polo ………………
A. in a stadium B. in a swimming pool C. at the beach
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: We practise after school on Thursday at the Northside Pool …
Dịch: Chúng tôi thực hành sau giờ học vào thứ năm tại bể bơi Northside …..
Question 2: His team plays …………..
A. well B. badly C. in a new competition
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: …. we’re doing well in the National Schools Competition.
Dịch: …….. chúng ta đang làm tốt trong cuộc thi các trường quốc gia.
Question 3: Water polo players ………….
A. often play football B. bounce the ball C. doesn’t kick the ball
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: But in water polo you don’t use your feet – you catch and throw the ball with one hand.
Dịch: Nhưng trong môn bóng nước, bạn không sử dụng chân – bạn bắt và ném bóng bằng một tay.
Question 4: In a water polo game, players ………..
A. can’t use their hands
B. sometimes swim 30 metres
C. swim all the time
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: And you never stop swimming. A game lasts 32 minutes, and in that time you swim up and down a 30-metre pool lots of times.
Dịch: Và bạn không bao giờ ngừng bơi. Một trò chơi kéo dài 32 phút và trong thời gian đó bạn bơi lên xuống bể bơi dài 30 mét rất nhiều lần.
Question 5: Leo ……….
A. isn’t very fit B. can swim quickly C. likes playing individually
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: For me, it’s great, because I love being in the water and I can swim fast.
Dịch: Đối với tôi, điều đó thật tuyệt, vì tôi thích ở dưới nước và tôi có thể bơi nhanh.
Bài 3. Read the passage, and then decide whether the sentences are True or False.
I have three good friends: Ba, Lan and Hoa. They like sports. Ba likes soccer and tennis; Lan likes badminton; and Hoa likes aerobics. They all like watching soccer on television. Ba often plays soccer in the afternoon with his classmates at the weekend. Lan plays badminton twice a week; and Hoa does aerobics on Thursday and Sunday. Lan and Hoa play sports at the sports club.
Question 1: Ba, Lan and Hoa like the same sports.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: Ba likes soccer and tennis; Lan likes badminton; and Hoa likes aerobics.
Dịch: Ba thích bóng đá và tennis; Lan thích cầu lông; và Hoa thích thể dục nhịp điệu.
Question 2: Ba plays soccer every day.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: Ba often plays soccer in the afternoon with his classmates at the weekend.
Dịch: Ba thường chơi bóng đá vào buổi chiều với các bạn cùng lớp vào cuối tuần
Question 3: Lan plays badminton three times a week.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: Lan plays badminton twice a week.
Dịch: Lan chơi cầu lông hai lần một tuần.
Question 4: Hoa does aerobics twice a week.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin: Hoa does aerobics on Thursday and Sunday.
Dịch: Hoa tập thể dục nhịp điệu vào thứ năm và chủ nhật.
Question 5: Lan and Hoa play sports at home.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: Lan and Hoa play sports at the sports club.
Dịch: Lan và Hoa chơi thể thao tại câu lạc bộ thể thao.