Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
(trang 152 sgk Công nghệ 7): Trong ba phương pháp xử lí nguồn nước, theo em nên chọn phương pháp nào? Vì sao?
Trả lời:
Nên sử dụng cách số 2 vì cách làm đơn giản, không tốn công như hai cách còn lại, ngoài ra những loại hóa chất sử dụng để diệt khuẩn lại dễ kiếm và rẻ tiền.
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
(trang 153 sgk Công nghệ 7): Hãy chọn các từ, cụm từ: nước ngọt, tuyệt chủng, khai thác, giảm sút, số lượng, kinh tế, để điền vào các câu sau :
a) Các loài thủy sản (1) quý hiếm có nguy cơ (2) như cá lăng, cá chiên, cá hô, cá tra dầu.
b) Năng suất (3) của nhiều loài cá bị (4) nghiêm trọng.
c) Các bãi đẻ và (5) cá bột giảm sút đáng kể trên hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và năng suất khai thác một số loài cá (6) những năm gần đây giảm so với trước.
Trả lời:
(1): Nước ngọt
(2): Tuyệt chủng
(3) Khai thác
(4): Giảm sút
(5): Số lượng
(6): Kinh tế
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
(trang 154 sgk Công nghệ 7): Từ sơ đồ em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều có ảnh hưởng xấu đến môi trường thủy sản.
Trả lời:
Nếu khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí dẫn đến môi trường bị ô nhiễm các sinh vật thủy sản chết, ngoài ra còn có thể làm giảm sút nghiêm trọng đối với những phương pháp khai thác mang tính hủy diệt như dùng điện, chất nổ,… Tất cả các lý do trên đều ảnh hưởng xấu đến môi trường thủy sản.
(trang 154 sgk Công nghệ 7): Em hãy trình bày tóm tắt một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản.
Trả lời:
Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản là:
– Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
– Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
– Phá hoại rừng đầu nguồn.
– Ô nhiễm môi trường nước.
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
Câu 1 trang 154 sgk Công nghệ 7: Nêu ý nghĩa của bảo vệ môi trường thuỷ sản?
Lời giải:
Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất độc hại đối với nghề nuôi trồng thuỷ sản và sức khoẻ con người:
– Để có sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người
– Để ngành chăn nuôi thuỷ sản phát triển bền vững và hàng xuất khẩu.
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
Câu 2 trang 154 sgk Công nghệ 7: Em hãy trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản?
Lời giải:
– Một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản:
+ Lắng (lọc) lọc nước bằng bể lọc lớn, có thể tích từ 200 đến để chứa nước. Sau 2 đến 3 ngày. Các chất lắng đọng ở phía đáy ao. Nước sạch phần trên dùng để nuôi cá.
+ Dùng hoá chất khử độc như: Khí clo, vôi clorua, formon…
+ Nếu đang nuôi tôm cá thì xử lý như sau: Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí, tháo bớt nước cũ và thêm nước sạch, nếu bị ô nhiễm nặng thì bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước.
– Quản lí:
+ Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.
+ Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường nước.
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
Câu 3 trang 154 sgk Công nghệ 7: Em hay nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản mà địa phương em đã thực hiện?
Lời giải:
Địa phương em đã thực hiện hai biện pháp
– Lắng (lọc) lọc nước bằng bể lọc lớn, có thể tích từ 200 đến để chứa nước. Sau 2 đến 3 ngày. Các chất lắng đọng ở phía đáy ao. Nước sạch phần trên dùng để nuôi cá.
– Dùng hoá chất khử độc như: Khí clo, vôi clorua, formon dể diệt khuẩn, những hóa chất này rẻ, dễ kiếm.
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
Câu 4 trang 154 sgk Công nghệ 7: Em hãy trình bày tóm tắt một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
Lời giải:
Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản là:
– Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
– Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
– Phá hoại rừng đầu nguồn.
– Ô nhiễm môi trường nước.
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
Câu 5 trang 154 sgk Công nghệ 7: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào?
Lời giải:
Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý cần tiến hành các biện pháp :
– Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản.
– Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.
– Chọn những loại cá có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
– Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Tham khảo bài 56 Công nghệ 7:
I. Ý nghĩa
Đảm bảo cho vật nuôi thuỷ sản sinh trưởng và phát dục bình thường.
Đảm bảo nguồn tôm, cá thực phẩm cho đời sống con người.
Góp phần bảo vệ môi trường chung trên Trái Đất.
II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường
1. Các phương pháp xử lí nguồn nước
a) Lắng (lọc): dùng hệ thống ao có thể tích 200 – 1000m3 chứa nước. Sau 2 – 3 ngày các chất tạp chất lắng đọng dưới đáy ao. Nước sạch ở phần trên được sử dụng nuôi tôm, cá.
b) Dùng hoá chất: dễ kiếm, rẻ tiền như khí clo nồng độ 0,1 – 0,2 mg/l, vôi clorua CaOCl2 nồng độ 2%.
c) Nếu đang khi nuôi tôm, cá môi trường bị ô nhiễm thì:
– Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí.
– Tháo bớt nước cũ, cho thêm nước sạch.
– Đánh bắt hết tôm, cá xử lí nguồn nước.
2. Quản lí
Ngăn cấm huỷ hoại các sinh cảnh đặc trưng, bãi để, nơi sinh sống động vật đáy.
Quy định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản.
III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Nguồn lợi thuỷ sản có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế đã được Nhà nước xác định là ngành kinh tế mũi nhọn.
Là mặt hàng xuất khẩu giá trị, cung cấp thực phẩm xã hội.
1. Hiện trạng nguồn thuỷ sản trong nước
Các loài thuỷ sản kinh tế quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng như cá lãng, cá chiền, cá hô, cá tra đầu.
Năng suất khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng.
Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể trên hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long và năng suất một số loài cá nước ngọt những năm gần đây giảm so với trước.
2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản
Khai thác cường độ cao mang tính huỷ diệt.
Đắp đập, ngăn sông làm thay đổi chất lượng nước, giảm thành phần giống loài, …
Phá hoại rừng đầu nguồn làm lũ lụt, xói mòn, xạt lở.
Ô nhiễm môi trường nước.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản.
Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.
Chọn những loại cá có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Môi trường nước bị ô nhiễm là do:
A. Nước thải sinh hoạt.
B. Nước thải công, nông nghiệp.
C. Rác thải sinh hoạt.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích : Môi trường nước bị ô nhiễm là do:
– Nước thải sinh hoạt.
– Nước thải công, nông nghiệp.
– Rác thải sinh hoạt – SGK trang 152
Câu 2: Có mấy phương pháp xử lí nguồn nước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B. 3
Giải thích : Có 3 phương pháp xử lí nguồn nước gồm:
– Lắng (lọc)
– Dùng hóa chất để diệt khuẩn
– Tăng sục khí, thay nước sạch, xử lý nguồn nước – SGK trang 152
Câu 3: Phương pháp lắng (lọc) thường phải để thời gian bao lâu để các tạp chất lắng đọng?
A. 12 – 24 giờ.
B. 1 – 2 ngày.
C. 2 – 3 ngày.
D. 3 – 5 ngày.
Đáp án: C. 2 – 3 ngày.
Giải thích : Phương pháp lắng (lọc) thường phải để thời gian 2 – 3 ngày để các tạp chất lắng đọng – SGK trang 152
Câu 4: Các hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là:
A. Clo 0,2 – 0,4 mg/l.
B. CaO〖Cl〗_2 2%
C. Formon 3%
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: B. CaO〖Cl〗_2 2%
Giải thích : Các hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là: CaO〖Cl〗_2 2% – SGK trang 152
Câu 5: Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là:
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1 – 0,2 mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Đáp án: B. 0,1 – 0,2 mg/l.
Giải thích : Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 – 0,2 mg/l – SGK trang 153
Câu 6: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?
A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.
B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.
C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.
D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.
Đáp án: A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.
Giải thích : Biện pháp không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người là: Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm – SGK trang 152, 153
Câu 7: Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì phải xử lý như thế nào?
A. Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí.
B. Tháo nước cũ, bơm nước sạch.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.
Giải thích : Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì phải xử lý:
– Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí.
– Tháo nước cũ, bơm nước sạch – SGK trang 152
Câu 8: Đánh bắt cả đàn cá bố mẹ là thuộc nguyên nhân nào gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?
A. Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt.
B. Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
C. Phá hoại rừng đầu nguồn.
D. Ô nhiễm môi trường nước.
Đáp án: A. Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt.
Giải thích : Đánh bắt cả đàn cá bố mẹ là thuộc nguyên nhân Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản – Sơ đồ 17 SGK trang 153
Câu 9: Có mấy nguyên nhân chính ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B. 4
Giải thích : Có 4 nguyên nhân chính ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản gồm:
– Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt
– Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa
– Phá hoại rừng đầu nguồn
– Ô nhiễm môi trường nước – Sơ đồ 17 SGK trang 153
Câu 10: Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là:
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Đáp án: B. 0,1mg/l.
Giải thích : Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 mg/l – SGK trang 153
Câu 1: Môi trường nước bị ô nhiễm là do:
A. Nước thải sinh hoạt.
B. Nước thải công, nông nghiệp.
C. Rác thải sinh hoạt.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích : Môi trường nước bị ô nhiễm là do:
– Nước thải sinh hoạt.
– Nước thải công, nông nghiệp.
– Rác thải sinh hoạt – SGK trang 152
Câu 2: Có mấy phương pháp xử lí nguồn nước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B. 3
Giải thích : Có 3 phương pháp xử lí nguồn nước gồm:
– Lắng (lọc)
– Dùng hóa chất để diệt khuẩn
– Tăng sục khí, thay nước sạch, xử lý nguồn nước – SGK trang 152
Câu 3: Phương pháp lắng (lọc) thường phải để thời gian bao lâu để các tạp chất lắng đọng?
A. 12 – 24 giờ.
B. 1 – 2 ngày.
C. 2 – 3 ngày.
D. 3 – 5 ngày.
Đáp án: C. 2 – 3 ngày.
Giải thích : Phương pháp lắng (lọc) thường phải để thời gian 2 – 3 ngày để các tạp chất lắng đọng – SGK trang 152
Câu 4: Các hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là:
A. Clo 0,2 – 0,4 mg/l.
B. CaO〖Cl〗_2 2%
C. Formon 3%
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: B. CaO〖Cl〗_2 2%
Giải thích : Các hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là: CaO〖Cl〗_2 2% – SGK trang 152
Câu 5: Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là:
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1 – 0,2 mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Đáp án: B. 0,1 – 0,2 mg/l.
Giải thích : Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 – 0,2 mg/l – SGK trang 153
Câu 6: Biện pháp nào dưới đây không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người?
A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.
B. Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.
C. Quy định nồng độ tối đa các hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản.
D. Sử dụng phân hữu cơ đã ủ, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.
Đáp án: A. Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.
Giải thích : Biện pháp không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sinh vật và cho con người là: Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm – SGK trang 152, 153
Câu 7: Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì phải xử lý như thế nào?
A. Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí.
B. Tháo nước cũ, bơm nước sạch.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.
Giải thích : Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì phải xử lý:
– Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí.
– Tháo nước cũ, bơm nước sạch – SGK trang 152
Câu 8: Đánh bắt cả đàn cá bố mẹ là thuộc nguyên nhân nào gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?
A. Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt.
B. Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
C. Phá hoại rừng đầu nguồn.
D. Ô nhiễm môi trường nước.
Đáp án: A. Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt.
Giải thích : Đánh bắt cả đàn cá bố mẹ là thuộc nguyên nhân Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản – Sơ đồ 17 SGK trang 153
Câu 9: Có mấy nguyên nhân chính ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B. 4
Giải thích : Có 4 nguyên nhân chính ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản gồm:
– Khai thác cường độ cao mang tính hủy diệt
– Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa
– Phá hoại rừng đầu nguồn
– Ô nhiễm môi trường nước – Sơ đồ 17 SGK trang 153
Câu 10: Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là:
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Đáp án: B. 0,1mg/l.
Giải thích : Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 mg/l – SGK trang 153