Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Hoạt động khởi động
(trang 31 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Ở nước ta có những vật nuôi nào được coi là vật nuôi đặc sản? Vật nuôi đặc sản có điểm nào khác so với các vật nuôi thông thường?
Trả lời:
– Ở nước ta có các vật nuôi đặc sản là: gà Đông Tảo, lợn mường, lợn máng, gà Hồ,…
– Vật nuôi đặc sản có điểm khác so với vật nuôi thông thưởng ở các điểm sau:
+ Vật nuôi đặc sản đem lại lợi ích kinh tế cao hơn so với vật nuôi thông thường.
+ Những vật nuôi đặc sản có những đặc tính riêng biệt, nổi trội, tạo nên nét đặc trưng của một địa phương nào đó.
trang 31 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Nuôi vật nuôi đặc sản đem lại những lợi ích gì?
Trả lời:
– Vật nuôi đặc sản đem lại những lợi ích:
+ Tạo công ăn việc làm cho người dân.
+ Đem lại chất lượng cao.
+ Giá cao gấp nhiều lần vật nuôi thường, mang lại chi phí cho người chăn nuôi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1 (trang 31 Công nghệ 7 VNEN tập 1), ý nghĩa, lợi ích của việc chăn nuôi vật nuôi đặc sản
(trang 32 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Thế nào là vật nuôi đặc sản? Kể tên một số vật nuôi đặc sản mà em biết. Ở địa phương em có vật nuôi đặc sản nào?
Trả lời:
– Vật nuôi đặc sản là những vật nuôi có những đặc tính biệt, nổi trội, tạo nên nét đặc trưng cho địa phương nào đó.
– Tên một số vật nuôi đặc sản mà em biết là:
+ Lợn Móng Cái – Quảng Ninh
+ Gà Đông Tảo – Hưng Yên
+ Lợn Mường – Hòa Bình
+ Dê núi Ninh Bình
+ Bò tơ Củ Chi
– Ở địa phương em có vật nuôi đặc sản là: Gà Đông Tảo
(trang 32 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Chăn nuôi vật nuôi đặc sản đem lại những lợi ích gì?
Trả lời:
– Chăn nuôi vật nuôi đặc sản đem lại những lợi ích:
+ Tạo công ăn việc làm cho người nông dân.
+ Bán được giá thành cao hơn so với vật nuôi thường, đem lại giá trị kinh tế cao.
2 (trang 32 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Một số vật nuôi đặc sản ở nước ta
(trang 34 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Gà nuôi Đông Tảo đem lại những lợi ích gì? Muốn nuôi gà Đông Tảo cần phải có điều kiện gì?
Trả lời:
– Gà nuôi Đông Tảo đem lại những lợi ích:
+ Gà tương đối dễ nuôi, không đòi hỏi điều kiện chăm sóc đặc biệt, ăn thức ăn tự nhiên và và thích hợp với chăn thả tự do.
+ Thịt gà Đông Tảo được nhiều người ưa chuộng, có giá trị kinh tế cao.
– Muốn nuôi gà Đông Tảo cần phải có điều kiện:
+ Phải có nguồn thức ăn tự nhiên (ngô, thóc).
+ Có diện tích đất vườn cho gà vận động.
+ Chọn được giống tốt và nắm vững kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh cho gà.
(trang 34 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Em hãy nêu các điều kiện để nuôi lợn Mường?
Trả lời:
– Điều kiện để nuôi lợn Mường là:
+ Thích hợp với chăn thả tự do, có con giống, đất đai rộng rãi và có nguồn thức ăn tự nhiên là có thể nuôi được lợn Mường.
(trang 34 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Vì sao các vật nuôi đặc sản thường có năng suất thấp nhưng vẫn được nhiều người dân địa phương nuôi?
Trả lời:
Các vật nuôi đặc sản thường có năng suất thấp nhưng vẫn được nhiều người dân địa phương nuôi vì:
+ Một số vật nuôi đặc sản chỉ có thể nuôi tại một số khu vực nhất định.
+ Sản phẩm từ vật nuôi đó thơm ngon, được nhiều người yêu thích.
+ Với giá thành của những vật nuôi đặc sản cao gấp nhiều lần so với vật nuôi thường, góp phần đem lại thu nhập cao hơn cho người lao động.
C. Hoạt động luyện tập
1 (trang 34 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Đánh dấu X vào cột đúng hoặc không đúng cho phù hợp với câu hỏi sau:
Muốn vật nuôi đặc sản đạt kết quả cần phải làm thế nào?
STT | Hoạt động | Đúng | Không đúng |
---|---|---|---|
1 | Tìm hiểu để biết được giá trị và điều kiện chăn nuôi trước khi quyết định nuôi vật nuôi đặc sản | ||
2 | Chỉ cần biết rõ giá trị vật nuôi đặc sản là quyết định nuôi vật nuôi đó ở gia đình, địa phương | ||
3 | Tìm hiểu để biết rõ kĩ thuật nuôi vật nuôi đặc sản rồi mới quyết định đầu tư nuôi | ||
4 | Chọn và nhân giống vật nuôi đặc sản đúng kĩ thuật để nhân nhanh đàn vật nuôi đặc sản | ||
5 | Phòng bệnh cho vật nuôi đặc sản bằng cách tiêm phòng và chăn nuôi đúng kĩ thuật. |
Trả lời:
STT | Hoạt động | Đúng | Không đúng |
---|---|---|---|
1 | Tìm hiểu để biết được giá trị và điều kiện chăn nuôi trước khi quyết định nuôi vật nuôi đặc sản | X | |
2 | Chỉ cần biết rõ giá trị vật nuôi đặc sản là quyết định nuôi vật nuôi đó ở gia đình, địa phương | X | |
3 | Tìm hiểu để biết rõ kĩ thuật nuôi vật nuôi đặc sản rồi mới quyết định đầu tư nuôi | X | |
4 | Chọn và nhân giống vật nuôi đặc sản đúng kĩ thuật để nhân nhanh đàn vật nuôi đặc sản | X | |
5 | Phòng bệnh cho vật nuôi đặc sản bằng cách tiêm phòng và chăn nuôi đúng kĩ thuật. | X |
2 (trang 34 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Thời gian trước đây, vật nuôi đặc sản chưa được nuôi nhiều do năng suất chăn nuôi thấp. Nhưng vài năm trở lại đây, nhiều người đã từng thay thế việc chăn nuôi các vật nuôi phổ biến, đạt năng suất cao sang chăn nuôi vật nuôi đặc sản. Không phải ai cũng thành công ngay từ đầu nhưng họ đều quyết tâm theo đuổi việc chăn nuôi vật nuôi đặc sản như nuôi gà Đông Tảo, lợn Mường…
Qua nội dung em đã trong bài học kết hợp với kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết lí do vì sao họ lại chuyển sang chăn nuôi vật nuôi đặc sản và quyết tâm thực hiện công việc này.
Trả lời:
Theo em, họ lại chuyển sang chăn nuôi vật nuôi đặc sản và quyết tâm thực hiện công việc này vì:
+ Sản phẩm có chất lượng cao, được sử dụng nguyên liệu để chế biến món ăn đặc sản.
+ Tận dụng được nguồn thức ăn tự nhiên, chi phí lao động thấp, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
+ Giá bán ra thị trường cao gấp nhiều lần so với vật nuôi thường, mang lại kinh tế cao cho người chăn nuôi.
3 (trang 34 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Nhà bạn Thịnh ở một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ. Khu đất nhà bạn rất sẵn các loại rau củ, quả, cây sắn, cây chuối, rau lang. Gia đình bạn rất muốn chăn nuôi một loại vật nuôi nào đó để cải thiện kinh tế gia đình với điều kiện vật nuôi đó phải dễ nuôi, tận dụng được nguồn thức ăn tự nhiên, chịu đựng được kham khổ, không cần đầu tư nhiều cho chăn nuôi. Bằng kiến thức đã học, em hãy gợi ý cho gia đình bạn Thịnh một giống vật nuôi phù hợp và giải thích để gia đình bạn chọn nuôi giống vật nuôi đó?
Trả lời:
Theo em, gia đình bạn Thịnh nên nuôi lợn Mường vì:
+ Lợn Mường ăn sống trực tiếp hầu hết các loại rau, củ, quả, thân cây ngô, bắp ngô, củ săn, cây chuối, rau lang nên gia đình bạn ấy có thể tận dụng được nguồn thức ăn tự nhiên, chi phí chăn nuôi thấp.
4 (trang 35 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Gia đình anh An ở tỉnh Đồng Nai, có diện tích đất vườn rộng rất thích hợp cho việc trồng trọt và chăn nuôi. Anh là người dám nghĩ, dám làm và mong muốn được làm giàu ngay trên mảnh đất quê hương mình. Nghe nói, hiện nay giống gà Đông Tảo đang được nhiều người ưa chuộng và bán được giá cao nên gia đình anh định chuyển từ chăn nuôi gà công nghiệp sang nuôi gà Đông Tảo. Theo em, gia đình anh An có thể nuôi được gà Đông Tảo không? Nếu có, anh cần phải thực hiện những công việc gì để nuôi thành công giống gà đặc sản này?
Trả lời:
– Theo em gia đình anh An có thể nuôi gà Đông Tảo.
– Để có thể nuôi gà Đông Tảo anh cần phải thực hiện những công việc:
+ Vệ sinh khu vực chăn nuôi.
+ Chuẩn bị lượng thức ăn tự nhiên (ngô, thóc).
+ Chọn được giống vật nuôi tốt.
+ Chuẩn bị kỹ thuật chăn nuôi gà Đông Tảo, chăm sóc và phòng bệnh cho gà Đông Tảo.
D. Hoạt động vận dụng
(trang 35 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Tìm hiểu, xác định xem ở gia đình, địa phương em có thể nuôi được loại vật nuôi đặc sản nào? Đề xuất ý tưởng nuôi vật nuôi đặc sản với người thân và nêu những việc em sẽ tham gia làm khi gia đình em nuôi loại vật nuôi đặc sản đó? Mô tả 1 – 2 công việc em có thể làm được.
Trả lời:
– Theo em ở địa phương với diện tích đất nuôi trồng lớn với nhiều đồng cỏ có thể thích hợp để nuôi gà Đông Tảo, bò tơ Củ Chi.
– Tại gia đình em có thể nuôi gà Đông Tảo. Khi nuôi gà, bản thân em có thể giúp bố, mẹ cho gà ăn, tìm hiểu kỹ thuật nuôi gà và phòng bệnh cho gà.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
(trang 35 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Hiện nay, ở các địa phương trong cả nước có nhiều loại vật nuôi được coi là vật nuôi đặc sản. Em hãy tìm hiểu thêm về các vật nuôi đặc sản ở nước ta bằng cách đọc tài liệu hoặc tra cứu trên mạng internet với từ khoá “Vật nuôi đặc sản”. Ghi lại những thông tin thu thập được để chia sẻ với các bạn và báo cáo với thầy cô.
Trả lời:
– Ngành chăn nuôi của nước ta tồn tại và phát triển từ xa xưa tới nay. Mặc dù, hiện nay nước ta đã có thêm nhiều giống vật nuôi mới được lai tạo hoặc nhập về; tuy nhiên những giống nuôi nội địa vẫn được xem là con đặc sản và được đánh giá cao:
+ Gà Đông Tảo: Nguồn gốc của gà Đông Tảo thuộc xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Gà to con, dáng hình bệ vệ, thân hình to, da đỏ, đầu oai vệ, cặp chân sù sì. Cặp chân gà trống to và bao quanh chân ở phía trước là một lớp vảy da sắp xếp không theo hàng, phần còn lại (3/4 diện tích) da sùi giống bề mặt trái dâu tằm ăn, bốn ngón chân xòe ra, chia ngón rõ nét, bàn chân dày, cân đối nên gà bước đi vững chắc. Gà Đông Tảo càng già càng quý, thịt có mùi vị thơm ngon đặc trưng không lẫn với bất kỳ loại gà nào. Gà Đông Tảo có thể xem là đặc sản bản địa đứng đầu ở Việt Nam.
+ Gà H’Mông Gà H’Mông hay còn gọi là gà Mông, gà Mông đen hay gà Mèo là một giống gà nội địa của Việt Nam có nguồn gốc ở miền núi phía Bắc, được dân tộc H’Mông nuôi thả quảng canh. Gà H’Mông là giống quý hiếm, có đặc điểm là thịt đen, xương đen, hàm lượng mỡ trong thịt ít, thịt chắc và thơm ngon vào bậc nhất trong các giống gà ở Việt Nam hiện nay. Và là con đặc sản của vùng Tây Bắc.
+ Gà Hồ Gà Hồ là một giống gà quý ở Việt Nam, nuôi sống chủ yếu ở làng Lạc Thổ, thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Đây là một trong những linh vật của Việt Nam. Giống gà này tương truyền có lịch sử hơn 600 năm, từng được chọn làm sản vật tiến vua. Gà trống có dáng to, dài, trọng lượng lên đến 6 – 7 kg. Gà mái thường có 3 màu lông: đất thó (trắng, xanh), vỏ quả nhãn chín và màu sẻ (giống lông chim sẻ); trọng lượng 4 – 5 kg.
+ Cừu Phan Rang Là giống cừu có nguồn gốc Phan Rang, Ninh Thuận, có thể coi là giống cừu duy nhất ở Việt Nam hiện nay. Giống cừu này được hình thành hơn 100 năm, trải qua những điều kiện khí hậu nắng nóng gần như quanh năm, dưới sự tác động của chọn lọc tự nhiên và nhân tạo, giống cừu Phan Rang đã thích nghi cao với điều kiện sinh thái của Ninh Thuận. Lông cừu có giá trị thẩm mỹ cao, được dùng làm khăn choàng cổ, áo lạnh, chăn…, chủ yếu được xuất khẩu sang các nước châu Âu.
+ Mật ong Cát Bà: Là thương hiệu nổi tiếng của sản phẩm mật ong “nội” ở huyện đảo Cát Hải, thành phố Hải Phòng. Mật ong Cát Bà có màu vàng đậm, đặc sánh, vị thơm, có giá trị dinh dưỡng cao; được Bộ Khoa học và Công nghệ chứng nhận thương hiệu từ năm 2008, là sản phẩm đặc trưng của huyện đảo được gắn nhãn hiệu chứng nhận Khu Dự trữ sinh quyển thế giới Quần đảo Cát Bà do Cục Sở hữu trí tuệ bảo hộ.