Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Hoạt động khởi động
Trả lời câu hỏi (Trang 65 Công nghệ 7 VNEN)
– Điều gì xảy ra nếu vật nuôi được thả tự do, không có chuồng cho chúng ở?
– Chuồng nuôi có những vai trò gì?
– Chuồng nuôi như thế nào là hợp vệ sinh?
Trả lời:
– Nếu vật nuôi được thả tự do, không có chuồng cho chúng ở thì chúng sẽ:
• Bị ảnh hưởng khi thời tiết thay đổi
• Dễ bị lây bệnh, thường xuyên tiếp xúc với những mầm bệnh
• Chúng ta không thể quản lý tốt vật nuôi, không thu được phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường
• Năng suất của vật nuôi sẽ kém
– Chuồng nuôi có vai trò:
• Giúp vật nuôi tránh được khỏi những biến đổi của thời tiết
• Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với các loại mầm bệnh
• Giúp con người có thể áp dụng những quy trình chăn nuôi khoa học
• Giúp con người quản lý tốt vật nuôi, hạn chế mất mát, dịch bệnh
• Giúp con người thu được chất thảo làm phân nón hạn chế ô nhiễm môi trường
• Bảo vệ sức khỏe đàn vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
– Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
• Được làm ở nơi yên tĩnh, xa khu dân cư, ít bị tác động bởi âm thanh và ánh sáng mạnh, đột ngột.
• Có nguồn nước sạch, thuận tiện giao thông để vận chuyển thức ăn và tiêu thụ sản phẩm
• Xung quanh trồng nhiều cây xanh để tạo bầu không khí trong lành
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu về vai trò của chuồng nuôi
a) Đọc thông tin
b) Thực hiện các nhiệm vụ sau:
1 (Trang 66 Công nghệ 7 VNEN). Chuồng nuôi có vai trò đối với vật nuôi, người chăn nuôi và môi trường. Hãy đánh dấu x vào vị trí tương ứng ở cột “Đối tượng” để xác định vai trò của chuồng nuôi với đối tượng đó, theo mẫu sau:
Chuồng nuôi có ích lợi đối với đối tượng nào nhiều nhất? Đó là những lợi ích gì? Hãy chia sẻ với bạn ý kiến của em về những lợi ích đó.
Trả lời:
– Xác định vai trò chuồng nuôi:
STT | Vai trò chuồng nuôi | Đối tượng | ||
---|---|---|---|---|
Vật nuôi | Môi trường | Người chăn nuôi | ||
1 | Thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học | X | ||
2 | Thu chất thải làm phân bón, giảm ô nhiễm môi trường | X | ||
3 | Quản lí tốt đàn vật nuôi, hạn chế mất mát, dịch bệnh,… | X | ||
4 | Hạn chế tiếp xúc mầm bệnh | X | ||
5 | Vật nuôi khoẻ mạnh, cho năng suất cao | X | ||
6 | Tránh ảnh hưởng xấu của thời tiết (gió, mưa, giá rét hay nắng, nóng). | X |
– Chuồng nuôi có lợi ích đối với vật nuôi vì:
• Chuồng nuôi sẽ cách lí vật nuôi với nguồn vật.
• Chắn mưa, gió, bão, nắng cho vật nuôi.
• Để vật nuôi có nơi sinh con đẻ cái, nơi ở thoải mái.
2 (Trang 66 Công nghệ 7 VNEN). Quan sát hình 2, liên hệ với vai trò của chuồng nuôi, trả lời câu hỏi:
– Chuồng trâu trong hình chưa đáp ứng được những vai trò gì của chuồng nuôi?
– Giải thích vì sao?
Trả lời:
Chuồng trâu hình bên chưa đáp ứng những vai trò trong chuồng nuôi:
• Kiểu chuồng chỉ đơn giản là kiểu lợp rơm, lớp lá, không đáp ứng được các yêu cầu như phải thoáng mát vào mùa hè , ấm áp về mùa đông.
• Không có vách ngăn cao để đảm bảo độ thông thoáng và có ánh sáng.
• Không đảm bảo diện tích để chăn nuôi đủ 2 con trâu
• Chưa có hố chứa phân và nước thải
• Chưa có máng ăn, máng uống riêng cho vật nuôi.
• Chưa đảm bảo vệ sinh chăn nuôi.
– Lí do vì khi chăn nuôi cần phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh chăn nuôi để con vật sinh trưởng và phát triển tốt , không bị dịch bệnh và đặc biệt là không làm ảnh hưởng đến môi trường. Nếu không đảm bảo vệ sinh chăn nuôi thì con vật sẽ bị bệnh, sinh trưởng và phát triển kém làm ảnh hưởng đến năng suất , chất lượng sản phẩm chăn nuôi, tốn kém chi phí chăn nuôi để chữa bệnh.
2. Yêu cầu kĩ thuật của chuồng nuôi hợp vệ sinh
a) Đọc thông tin
b) Liên hệ với nội dung vừa đọc, trả lời câu hỏi (Trang 67 Công nghệ 7 VNEN)
– Ghép mỗi hình với từng nội dung trong bảng sau đây cho phù hợp:
Trả lời:
STT | Nội dung | Hình |
---|---|---|
1 | Chuồng lợn có quạt thông gió để chống nóng và thoáng khí | G |
2 | Nuôi gà đẻ trên nền có đệm lót, máng ăn bằng tôn treo rải rác | H |
3 | Chuồng lợn hai dây thuận tiện khi cho ăn bằng xe đẩy | C |
4 | Nuôi lợn trên nền, có máng ăn và vòi nước tự động | E |
5 | Chuồng bò một dãy, máng ăn xây cố định | D |
6 | Nuôi lợn trên sàn nhựa, chuồng có máng ăn và vòi nước tự động | I |
7 | Nuôi gà đẻ trên lồng, chuồng hai dãy | A |
8 | Xung quanh chuồng xây cao vừa phải đảm bảo thông thoáng | B |
3. Biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi
a) Đọc thông tin
b) Trả lời câu hỏi (Trang 70 Công nghệ 7 VNEN)
– Vì sao cần thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi?
– Vệ sinh chuồng trại cần thực hiện như thế nào?
– Cho vật nuôi ăn uống như thế nào là đảm bảo vệ sinh?
– Vệ sinh thân thể cho vật nuôi phải làm như thế nào?
Trả lời:
– Ta cần thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi bởi khi dịch bệnh xảy ra thiệt hại do vật nuôi ốm, chết làm giảng năng suất, chất lượng sản phẩm rất lớn. Hơn nữa, chi phí chữa bệnh và khắc phục hậu quả, chống ô nhiễm môi trường cũng rất tốn kém. Vì vậy, ta cần phòng bệnh cho vật nuôi.
– Vệ sinh chuồng trại:
• Thường xuyên dọn vệ sinh. giữ gìn chuồng nuôi sạch, khô thoáng đủ ánh sáng, đông ấm hè mát
• Cần tẩy trùng và để trống chuồng từ 1 đến 2 tuần sau mỗi lứa nuôi
• Ủ phân và chất thải bằng phương pháp sinh học để tiêu diệt mầm bệnh
• Hạn chế người lạ vào khu chăn nuôi để phòng nhiễm mầm bệnh từ nơi khác
– Cho vật nuôi ăn, uống:
• Máng ăn, máng uống sạch sẽ
• Thức ăn không ôi, hỏng, mốc, không có mầm bệnh
• Nước uống sạch sẽ
• Trời rét cần cho thêm thức ăn và bổ sung vitamin để vật nuôi tăng sức đề kháng
– Vệ sinh thân thể vật nuôi:
• Tùy vào vật nuôi và điều kiện thời tiết để có chế độ tắm rửa hợp lí
• Tạo không gian cho vật nuôi, tắm nắng để cơ thể vật nuôi trao đổi chất tốt, tăng cường đề kháng và khả năng kháng bệnh cho vật nuôi
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1 (Trang 70 Công nghệ 7 VNEN). Ghi Đ (đúng) hay S (sai) cho phù hợp từng yêu cầu chuồng nuôi trong bảng sau
Trả lời:
STT | Yêu cầu chuồng nuôi hợp vệ sinh | Đúng/Sai |
---|---|---|
1 | Chuồng nuôi phải làm ở nơi nhộn nhịp, gần chợ cho tiện mua thứa ăn và bán sản phẩm | S |
2 | Xung quanh trồng nhiều cây xanh để tạo không khí trong lành | Đ |
3 | Có rãnh cho phân và nước thải chảy ra cống thoát nước công cộng | Đ |
4 | Chuồng nuôi cần phải thoáng mát vào mùa hè, ấm áp về mùa đông | Đ |
5 | Không làm tường bao quá cao để đảm bảo độ thông thoáng và có ánh sáng tự nhiên | Đ |
6 | Nền chuồng cần làm bằng phẳng, càng láng bóng càng tốt | S |
7 | Có máng ăn, máng uống để giữ cho thức ăn, nước uống sạch sẽ | Đ |
8 | Chuồng nuôi cần xây càng kín càng tốt để giữ ấm cho vật nuôi | S |
Câu 2 (Trang 70 Công nghệ 7 VNEN). Em hiểu thế nào là “phòng bệnh hơn chữa bệnh”? Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi gồm những nội dung gì?
Trả lời:
– Phòng bệnh hơn chữa bệnh là sự chuẩn bị ứng phó trước để không bị động trước nhũng tình huống xấu có thể xảy ra.Phòng là rất cần thiết, còn trừ bệnh hay chửa bệnh là khi hậu quả đã xảy ra và lúc đó đả gây ra những di chứng. Như vậy chữa chỉ là biện pháp cuối cùng nhằm khắc phục lại hậu quả.
– Các biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi:
Vệ sinh chuồng trại:
• Thường xuyên dọn vệ sinh. giữ gìn chuồng nuôi sạch, khô thoáng đủ ánh sáng, đông ấm hè mát
• Cần tẩy trùng và để trống chuồng từ 1 đến 2 tuần sau mỗi lứa nuôi
• Ủ phân và chất thải bằng phương pháp sinh học để tiêu diệt mầm bệnh
• Hạn chế người lạ vào khu chăn nuôi để phòng nhiễm mầm bệnh từ nơi khác
Cho vật nuôi ăn, uống:
• Máng ăn, máng uống sạch sẽ
• Thức ăn không ôi, hỏng, mốc, không có mầm bệnh
• Nước uống sạch sẽ
• Trời rét cần cho thêm thức ăn và bổ sung vitamin để vật nuôi tăng sức đề kháng
Vệ sinh thân thể vật nuôi:
• Tùy vào vật nuôi và điều kiện thời tiết để có chế độ tắm rửa hợp lí
• Tạo không gian cho vật nuôi, tắm nắng để cơ thể vật nuôi trao đổi chất tốt, tăng cường đề kháng và khả năng kháng bệnh cho vật nuôi
D. Hoạt động vận dụng
1 (Trang 70 Công nghệ 7 VNEN). Quan sát chuồng nuôi và điều kiện vệ sinh trong chăn nuôi của gia đình và địa phương. Ghi lại những điểm chưa hợp vệ sinh, đề xuất biện pháp khắc phục cùng người thân thực hiện.
Trả lời:
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Trả lời câu hỏi (Trang 71 Công nghệ 7 VNEN)
– Tìm thông tin trên mạng internet, hỏi người có kinh nghiệm chăn nuôi hoặc các cửa hàng bán thuốc thú y để biết về những chế phẩm sinh học xử lí chất thải trong chăn nuôi. Tìm hiểu tác dụng và tham khảo ý kiến những người đã sử dụng các sản phẩm này. Ghi lại tên, công dụng, cách sử dụng những sản phẩm có thể áp dụng ở địa phương. Bàn với gia đình sử dụng đệm lót sinh học để xử lí chất thải, chống ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi ở gia đình.
Trả lời:
– Đệm lót sinh học là hỗn hợp chất trộn trấu, mùn dừa, mụn cưa và chế phẩm sinh học được dùng để lót nền chuồng. Đặc tính của đệm lót sinh học là phân hủy chất thải trong chuồng nuôi nhờ sự hoạt động của các vi sinh vật trong đệm lót.
• Công dụng của chế phẩm Em Pro-1: tăng cường phân hủy chất thải hữu cơ và ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn gây ra mùi hôi.
• Công dụng của chế phẩm EM Septic-1: Tăng cường quá trình phân giải chất hữu cơ và loại bỏ chất khí H2S và NH3 là nguyên nhân gây ra mùi trong chất thải.
– Em có thể bàn với gia đình về cách sử dụng các chế phẩm sinh học như sau:
• Trộn vào các loại thức ăn tự nhiên như gừng, tỏi, nghệ để thay thế kháng sinh trong chăn nuôi đã giúp cải thiện hệ số chuyển hóa thức ăn, giảm chi phí thức ăn trong chăn nuôi.
• Lên men các loại thức ăn như cám, gạo….. để làm thức ăn cho heo để giúp heo tiêu hóa tốt, cân bằng vi sinh đường ruột, kích thích hệ miễn dịch, giảm tỉ lệ các vi sinh vật gây bệnh, do đó và các bệnh lây nhiễm được khống chế góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.