Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Hoạt động khởi động
Trả lời câu hỏi (Trang 86 Công nghệ 7 VNEN)
– Em đã nghe hoặc biết gì về những thành tựu công nghệ sinh học ứng dụng trong chăn nuôi?
– Hãy kể về một ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi mà em biết. Công nghệ đó mang lại lợi ích gì?
Trả lời:
– Công nghệ sinh học (CNSH) đã và đang được phát triển và ứng dụng ngày càng nhiều trên thế giới. Ứng dụng CNSH trong chăn nuôi nhằm cải thiện nhanh khả năng sản xuất, sinh sản của gia súc. Từ đó góp phần tăng thu nhập cho người chăn nuôi, hạ giá thành sản xuất, tạo điều kiện cho sản phẩm chăn nuôi trong nước đứng vững trong giai đoạn hội nhập và giúp ngành chăn nuôi phát triển ổn định, bền vững.
– Một số ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi:
• Nghiên cứu quy trình nuôi chín trứng (IVM)
• Quy trình thụ tinh trong vi giọt (IVF))
– Lợi ích: giúp phát triển hơn trong công nghệ sinh sản của vật nuôi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Công nghệ sinh học trong sinh sản, nhân giống vật nuôi
a) Đọc thông tin
b) Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (Trang 87 Công nghệ 7 VNEN). Công nghệ nào được ứng dụng để nâng cao năng suất sinh sản của vật nuôi? (Chọn câu trả lời đúng)
A. Thụ tinh nhân tạo
B. Cấy truyền phôi
C. Xác định giới tính của phôi
D. Cả A và B
Trả lời:
– Chọn D.
Câu 2 (Trang 88 Công nghệ 7 VNEN). Thụ tinh nhân tạo là gì? Trong chăn nuôi, thụ tinh nhân tạo mang lại lợi ích gì?
Trả lời:
– Thụ tinh nhân tạo là khai thác tinh dịch từ những đực giống tootsm bảo quản để sử dụng phối giống theo mục đích chăn nuôi
– Thụ tinh nhân tạo mang lại lơi ích trong sinh sản và nhân giống vật nuôi, nhân nhanh đàn giống mang đặc điểm tốt của vật nuôi bố mẹ, nâng cao hiệu quả chăn nuoi, bảo quản được nguyên liệu di truyền lại dễ vận chuyển, có thể xác định được giới tính phôi trước khi cấy để cho sinh sản theo mục đích
Câu 3 (Trang 88 Công nghệ 7 VNEN). Hãy nêu nội dung của công nghệ cấy truyền phôi.
Trả lời:
– Cấy truyền phôi thường ứng dụng bới những gia súc lớn, đẻ ít, thường là bò. Tiến hành bằng cách chọn những bò cái giống tốt, kích thích gây rụng nhiều trứng rồi cho phối giống với bò đực để tạo được nhiều phôi. Sau vài ngày người ta lấy phôi, bảo quản phôi đó để cấy truyền cho những bò mẹ bình thường. Chúng thường được mang thai hộ và sinh ra đàn con mang đặc đặc điểm di truyền tốt của bò đực và bò cái cho phôi.
Câu 4 (Trang 88 Công nghệ 7 VNEN). Quan sát hình 1, rồi ghép từng hình với lợi ích của công nghệ cấy truyền phôi và thụ tinh nhân tạo trong bảng dưới hình sao cho phù hợp:
Trả lời:
STT | Nội dung | Hình |
---|---|---|
1 | Thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi nhằm phát triển nhanh đàn bò sữa phục vụ nhu cầu của xã hội. | D |
2 | Bò mẹ bình thường có thể sinh ra con mang đặc điểm di truyền tốt của bò đực và bò cái. | E |
3 | Tinh dịch và phôi đông lạnh được bảo quản trong bình nitơ lỏng | C |
4 | Vật liệu di truyền để sinh ra hàng nghìn con bò có thể vận chuyển dễ dàng chỉ trong chiếc bình nhỏ. | B |
5 | Xác định giới tính phôi trước khi cấy phôi để cho sinh sản theo mục đích. | A |
2. Công nghệ sinh học trong sản xuất, chế biến thức ăn cho vật nuôi
a) Đọc thông tin
b) Thực hiện các nhiệm vụ sau
Trả lời câu hỏi (Trang 88 Công nghệ 7 VNEN)
– Vì sao phải sản xuất vitamin và các axit amin thiết yếu để bổ sung vào thức ăn cho vật nuôi? Premix vitamin được sản xuất bằng cách nào?
– Quan sát hình 2 và cho biết sử dụng men vi sinh hoạt tính trong chăn nuôi có những ích lợi gì?
Trả lời:
– Sản xuất vitamin và các axit amin thiết yếu để bổ sung vào thức ăn vật nuôi là do vật nuôi không được ăn nhiều thức ăn giàu chất dunh dưỡng như thịt, các, sữa, trứng,… nên chúng cũng rất cần cung cấp đầy đủ nguyên liệu để sống và tạo ra sản phẩm
– Premix viatmin được sản xuất bằng trộn nhiều loại vitamin lại với nhau thành hỗn hợp
– Sử dụng vi sinh hoạt tính trong chăn nuôi có những lợi ích như: kháng khuẩn cho vật nuôi bằng cách giảm lượng PH, hỗ trợ hệ sinh vật có ích, kích thích tiết dịch tiêu hóa dẫn đến cải thiện khả năng hấp thu thức ăn đồng thời từ đó phòng chống tiêu chảy và phân sống đối với vật nuôi
3. Công nghệ sinh học xử lí chất thải, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
a) Đọc thông tin
b) Thực hiện các nhiệm vụ
Trả lời câu hỏi (Trang 89 Công nghệ 7 VNEN)
– Sử dụng đệm lót sinh thải để xử lí chất thải trong chuồng nuôi có lợi ích gì?
– Quan sát hình 4, kết hợp với thông tin vừa đọc ở trên, rồi nêu những lợi ích của việc xử lí chất thải chăn nuôi bằng hệ thống bioga.
Trả lời:
– Sử dụng đệm lót sinh thái để xử lí chất thải trong chuồng nuôi có lợi ích giữ cho chuồng nuôi khô ráo, không có mùi hôi thối, vật nuôi khỏe mạnh, mau lớn, sau một thời gian có thể sử dụng lớp lót này làm phân bón hữu cơ chất lượng cao cho trồng trọt
– Những lợi ích của việc xử lí chất thải chăn nuôi bằng công nghệ bioga:
• Khử được mùi hôi thối, giảm được ô nhiễm môi trường
• Nước thải sau xử lí có thể dùng để tưới cây
• Chất bã sau phân hủy là loại phân hữu cơ chất lương cao cho cây trồng
• Sử dụng khí ga để làm khí đốt hoặc chạy máy phát điện
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1 (Trang 90 Công nghệ 7 VNEN). Mục đích của thụ tinh nhân tạo là gì? (Chọn câu trả lời đúng).
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng những vật nuôi đực giống tốt.
B. Bảo quản tinh dịch lâu dài.
C. Sản xuất được đời con theo đúng mục đích.
D. Vận chuyển giống được dễ dàng.
Trả lời:
– Chọn C
Câu 2 (Trang 90 Công nghệ 7 VNEN). Lợi ích của công nghệ cấy truyền phôi và thụ tinh nhân tạo:
A. Vận chuyển giống dễ dàng, đảm bảo an toàn dịch bệnh.
B. Nhân nhanh đàn vật nuôi tốt để cung cấp cho sản xuất.
C. Xác định giới tính phôi trước khi cấy để cho sinh sản theo mục đích.
D. Bảo quản được nguyên liệu di truyền trong thời gian dài.
Trả lời:
– Chọn A, B, C và D.
Câu 3 (Trang 90 Công nghệ 7 VNEN). Vấn đề thiếu vitamin và axit amin trong thức ăn chăn nuôi được giải quyết bằng công nghệ nào?
A. Bổ sung nhiều thức ăn đạm động vật cho vật nuôi.
B. Phân lập và nuôi cấy các chủng vi sinh vật phù hợp để sản xuất.
C. Trồng nấm để tạo nguồn chất dinh dưỡng bổ sung.
D. Chiết xuất vitamin từ các loại thức ăn tươi xanh.
Trả lời:
– Chọn B.
Câu 4 (Trang 90 Công nghệ 7 VNEN). Men ủ vi sinh hoạt tính có tác dụng gì trong chăn nuôi? Cách sử dụng như thế nào?
Trả lời:
– Ủ men vu sinh hoạt tính có tác dụng trong chăn nuôi: hệ vi sinh vật trong chế phẩm sẽ lên men làm thức ăn trở nen thơm ngon,dễ tiêu hóa. Hơn nữa khi cho ăn thức ăn có trộm men vi sinh hoạt tính, thức ăn được hấp thu triệt để nên phân ít mùi hôi thối, môi trường sạch sẽ, vật nuôi khỏe mạnh, ít nhiễm bệnh
– Cách sử dụng vi sinh hoạt tính:dùng đẻ trộn, ủ với thức ăn
Câu 5 (Trang 90 Công nghệ 7 VNEN). Chất thải trong hố ủ bioga được phân huỷ do hoạt động nào sau đây?
A. Vi sinh vật phân huỷ trong điều kiện yếm khí.
B. Vi sinh vật phân huỷ trong điều kiện hiếu khí.
C. Chất thải được xử lí bằng nhiệt.
D. Cả A, B và C.
Trả lời:
– Chọn A.
D. Hoạt động vận dụng
Trả lời câu hỏi (Trang 90 Công nghệ 7 VNEN). Quan sát hoạt động chăn nuôi của gia đình hoặc người thân xem đã vận dụng được những thành quả của công nghệ sinh học ở những khía cạnh nào( thụ tinh nhân tạo, thức ăn hay xử lí chất thải). Tìm hiểu thực tế ở địa phương và ghi lại những sản phẩm công nghệ có thể áp dụng. Đề xuất với gia đình sử dụng các sản phẩm phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi và bảo vệ môi trường
Trả lời:
– Sau khi quan sát em thấy gia đình em sử dụng công nghệ sunh học xử lí chất thải bằng hệ thống bioga. Ngoài ra em có đưa ra những đề xuất như: ngoài hệ thống bioga ta có thể dử dụng đệm lót sinh học để xử lí chất thải, sử dụng men vi sinh hoạt tính cho chăn nuôi, dùng premix vitamin để bổ sung thêm vitamin cho vật nuôi
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Trả lời câu hỏi (Trang 90 Công nghệ 7 VNEN)
– Quan tâm theo dõi, tìm hiểu thêm về những thành tựu công nghệ sinh học trong chăn nuôi. Hãy viết vài dòng kể về một công nghệ sinh học được ứng dụng trong chăn nuôi mà em thấy thú vị.
Trả lời:
– Công nghệ vắc xin và chẩn đoán bệnh: Các kỹ thuật CNSH trong chẩn đoán bệnh gia súc đã được ứng dụng mạnh mẽ và rộng khắp, vì gần đây tình hình dịch bệnh trên gia súc ngày càng có nhiều diễn biến phức tạp. Các kỹ thuật PCR khác nhau đã được ứng dụng trong việc chẩn đoán các mầm bệnh như: E. coli, Campylobacter(gây bệnh tiêu chảy trên gia súc); Mycoplasma trên heo (gây bệnh thứ phát trên phổi); Hog Cholera virus trên heo; Lở mồm long móng trên trâu, bò, hep; PRRS virus, Circovirus type 2 trên heo; Gumboro virus hay virus cúm trên gà… Bên cạnh đó, đã tiến hành sản xuất một số kháng nguyên tái tổ hợp như: VT2e từ E.coli, antigen từ Gumboro virus…